Kế Toán Thuế Thu nhập chịu thuế là gì? Các khoản thu nhập chịu thuế...

Thu nhập chịu thuế là gì? Các khoản thu nhập chịu thuế theo quy định

thu nhập chịu thuế là gì

Để tính số thuế cần phải nộp của cá nhân và doanh nghiệp, ta cần phải xác định thu nhập chịu thuế để tính thu nhập tính thuế. Vậy thu nhập chịu thuế là gì? Có những khoản nào cần chịu thuế?

1. Thu nhập chịu thuế là gì?

infoThu nhập chịu thuế là khoản thu nhập mà pháp luật quy định phải nộp thuế. Đây là tổng số thu nhập mà cá nhân, tổ chức có được từ các hoạt động như lao động, kinh doanh, đầu tư, cho thuê tài sản,…

Thu nhập chịu thuế bao gồm tiền lương, tiền công và có thể gồm cả các khoản thu nhập từ các nguồn khác như cổ tức, lãi suất, tiền thưởng, trợ cấp hay bất kỳ khoản thu nhập nào mà pháp luật quy định phải chịu thuế.

minh họa thu nhập chịu thuế

Tại sao cần phải xác định thu nhập chịu thuế?

Việc xác định thu nhập chịu thuế chính xác và đầy đủ giúp cá nhân/doanh nghiệp:

  • Kê khai và nộp đúng thuế theo quy định của pháp luật và tránh các sai xót dẫn tới bị xử phạt.
  • Giúp cá nhân/doanh nghiệp có sự nhìn nhận rõ ràng về các nghĩa vụ tài chính.

2. Các khoản thu nhập chịu thuế cần biết

Các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm:

  • Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm: tiền lương, tiền công, các khoản thu khác mà cơ quan chi trả cho cá nhân. Bao gồm cả các khoản tiền lương, tiền công, nhận được do làm việc tại khu kinh tế.
  • Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp gồm: Các thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác từ các hoạt động đầu tư, chuyển nhượng, thanh lý, cho thuê tài sản,….

Theo điều 2 thông tư số 111/2013/TT-BTC quy định các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân chi tiết như sau:

info
  1. Thu nhập từ kinh doanh: Là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các lĩnh vực theo quy định pháp luật.
  2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động từ tiền lương, tiền công, phụ cấp, trợ cấp, tiền thù lao nhận được dưới hình thức hoa hồng đại lý, bán hàng, tiền thưởng, các khoản lợi ích khác,…
  3. Thu nhập từ đầu tư vốn: Là các khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức như tiền lãi, cổ tức khi mua cổ phần, lợi tức, phần giá trị tăng từ vốn góp, lãi từ trái phiếu, tín phiếu, thu nhập từ các khoản đầu tư dưới hình thức khác kể cả bằng hiện vật, danh tiếng, bằng sáng chế,….
  4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Là các khoản thu nhập cá nhân nhận được từ chuyển nhượng vốn góp, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng dưới hình thức khác.
  5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Là các khoản thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với bất động sản, quyền sở hữu nhà ở, quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước, quyền quản lý bất động sản, các khoản thu nhập khác từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
  6. Thu nhập từ trúng thưởng: Là các khoản tiền và hiện vật mà cá nhân nhận được từ trúng thưởng xổ sổ, hình thức khuyến mãi, cá cược, các casino, trò chơi, cuộc thi,…
  7. Thu nhập từ bản quyền: Là thu nhập nhận được khi chuyển nhượng, chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng của quyền sở hữu trí tuệ theo quy định luật sở hữu trí tuệ, thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của luật chuyển giao công nghệ.
  8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại: Là thu nhập từ các hợp đồng nhượng quyền thương mại bao gồm cả trường hợp nhượng lại quyền thương mại theo quy định.
  9. Thu nhập từ nhận thừa kế: Là thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc và quy định của luật thừa kế.
  10. Thu nhập từ nhận quà tặng: Là các khoản thu nhập nhận được từ các tổ chức, cá nhân, trong và ngoài nước.

3. Phân biệt thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế bằng tổng thu nhập chịu thuế trừ đi các khoản giảm trừ theo quy định. Từ đó, cá nhân và doanh nghiệp sử dụng thu nhập tính thuế để nhân với mức thuế suất cần đóng để biết mức thuế cần nộp.

Do đó, thu nhập chịu thuế đóng vai trò làm cơ sở để tính thu nhập tính thuế.

Điều 3 và điều 4 thông tư số 111/2013/TT-BTC quy định chi tiết về các khoản thu nhập được miễn thuế, giảm thuế.

4. Cách xác định thu nhập tính thuế từ thu nhập chịu thuế

Công thức tổng quản tính thu nhập tính thuế:

infoThu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm, trừ, miễn theo quy định

Theo đó:

  • Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân bằng tổng các khoản chịu thuế cá nhân (bao gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng, trợ cấp,…) trừ đi các khoản giảm trừ theo quy định (giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm xã hội, y tế,…).
  • Thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp bằng tổng doanh thu và các khoản thu nhập khác trừ đi các khoản chi phí được trừ.

Dưới đây là bảng chi tiết cách tính thuế TNCN phải nộp với mỗi loại thu nhập chịu thuế:

Loại thu nhập chịu thuế Công thức tính thuế TNCN nộp
Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ đầu tư vốn = 5% x Thu nhập tính thuế
Thu nhập từ kinh doanh = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Thu nhập từ trường hợp vốn – Với chuyển nhượng vốn góp: = 20% x Thu nhập tính thuế

– Với chuyển nhượng chứng khoán: =0.1% x Thu nhập tính thuế

Chuyển nhượng bất động sản = 2 % x Giá chuyển nhượng
Trúng thưởng = 10 % x Thu nhập tính thuế
Bản quyền = 5 % x Thu nhập tính thuế
Nhượng quyền thương mại = 5 % x Thu nhập tính thuế
Nhận thừa kế = 10 % x Thu nhập tính thuế
Quà tặng = 10 % x Thu nhập tính thuế

Kết luận:

Tổng kết lại, ta cần nhớ rằng thu nhập chịu thuế là các khoản thu nhập mà cá nhân và tổ chức quy định phải nộp thuế. Ta cần phải hiểu rõ thu nhập chịu thuế và thu nhập tính thuế khác nhau. Các cá nhân cần nắm rõ các khoản chịu thuế mà bản thân sẽ phải tính thuế cá nhân.

Mong rằng bài viết này hữu ích và hỗ trợ bạn nhiều khi tìm hiểu về “thu nhập chịu thuế là gì?”. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!