Kế Toán Tài Chính Định khoản - Hạch toán Hướng dẫn hạch toán thuế môn bài đúng quy định theo TT200...

Hướng dẫn hạch toán thuế môn bài đúng quy định theo TT200 và TT133

Hướng dẫn hạch toán thuế môn bài đúng quy định theo TT200 và TT133
Hướng dẫn hạch toán thuế môn bài đúng quy định theo TT200 và TT133

Lệ phí môn bài là một khoản thuế trực thu, bắt buộc đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tìm tổng hợp các thông tin chi tiết và hướng dẫn cụ thể cách hạch toán thuế môn bài theo đúng quy định hiện hành.

1. Thuế môn bài là gì?

Lệ phí môn bài, hay còn gọi là thuế môn bài, là một khoản thuế trực thu mà các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại Việt Nam phải tự kê khai và nộp hằng năm. Mức lệ phí được xác định dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư đối với doanh nghiệp, và doanh thu hằng năm đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Hiện nay, tất cả các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, bao gồm cả chi nhánh, cửa hàng, nhà máy và nhà đầu tư nước ngoài, đều thuộc đối tượng nộp lệ phí này với mức thu khác nhau tùy theo quy mô hoạt động. Từ ngày 01/01/2017, thuật ngữ “thuế môn bài” đã được thay thế bằng “lệ phí môn bài” trong các văn bản pháp luật, dù trên thực tế, cụm từ cũ vẫn được sử dụng rộng rãi.

Từ ngày 01/01/2017, thuật ngữ "thuế môn bài" đã được thay thế bằng "lệ phí môn bài"
Từ ngày 01/01/2017, thuật ngữ “thuế môn bài” đã được thay thế bằng “lệ phí môn bài”

2. Lệ phí môn bài hạch toán vào tài khoản nào?

Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP, trước đây gọi là Thuế môn bài là một trong những khoản thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước theo quy định của các luật thuế. Hiện nay, thuế môn bài đổi thành Lệ phí môn bài, được xem là một trong các khoản thu khác thuộc ngân sách Nhà nước do cơ quan quản lý thuế thu. Do vậy, đối với khoản lệ phí môn bài hạch toán vào TK 33382 (theo hướng dẫn tại chế độ kế toán) hoặc hạch toán vào TK 3339 (Theo tên gọi đã được đổi thành lệ phí) đều được).

downloadTải tờ khai phí môn bài

3. Một số quy định về hạch toán thuế môn bài

3.1. Đối tượng phải nộp thuế môn bài

Điều 2, Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định những đối tượng có trách nhiệm nộp lệ phí môn bài gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật.
  • Hợp tác xã và các tổ chức hoạt động theo Luật hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định hiện hành.
  • Các tổ chức kinh tế trực thuộc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Các tổ chức khác có hoạt động kinh doanh, sản xuất.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc các tổ chức nêu trên.
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có hoạt động kinh doanh, sản xuất.

3.2. Đối tượng được miễn thuế môn bài

Theo quy định tại Điều 3, Nghị định 139/2016/NĐ-CP, những đối tượng được miễn lệ phí môn bài bao gồm:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh có doanh thu hằng năm không vượt quá 100 triệu đồng.
  • Những cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh hoạt động không thường xuyên hoặc không có địa điểm kinh doanh cố định theo quy định của Bộ Tài chính.
  • Hộ gia đình, cá nhân tham gia sản xuất muối.
  • Các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng, khai thác thủy sản và cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Các điểm bưu điện văn hóa xã và cơ quan báo chí (bao gồm báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã chuyên cung cấp dịch vụ kỹ thuật trực tiếp hỗ trợ sản xuất nông nghiệp.
  • Quỹ tín dụng nhân dân xã, hợp tác xã chuyên về dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, cùng với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và doanh nghiệp tư nhân hoạt động tại khu vực miền núi. Danh sách địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

3.3. Mức thu lệ phí môn bài

Mức nộp lệ phí môn bài theo Điều 4, Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định như sau:

– Đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

Đối tượng Mức lệ phí
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng/năm
Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống 2.000.000 đồng/năm
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác 1.000.000 đồng/năm.

 

– Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

Đối tượng Mức lệ phí
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm 1.000.000 đồng/năm
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm 500.000 đồng/năm
Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm 300.000 đồng/năm

3.4. Thời hạn đóng lệ phí môn bài là khi nào?

Căn cứ khoản 9 Điều 18 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài hiện nay được quy định như sau:

– Lệ phí môn bài phải được nộp chậm nhất vào ngày 30/01 hằng năm.

– Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh), sau khi hết thời gian miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư từ khi thành lập), thời hạn nộp được quy định như sau:

  • Nếu hết thời gian miễn trong 6 tháng đầu năm, hạn nộp là ngày 30/07 của năm đó.
  • Nếu hết thời gian miễn trong 6 tháng cuối năm, hạn nộp là ngày 30/01 của năm tiếp theo.

– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã ngừng hoạt động và sau đó tiếp tục kinh doanh lại, thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

  • Nếu tái hoạt động trong 6 tháng đầu năm, hạn nộp là ngày 30/07 của năm đó.
  • Nếu tái hoạt động trong 6 tháng cuối năm, hạn nộp là ngày 30/01 của năm kế tiếp.

4. Hướng dẫn hạch toán thuế môn bài năm 2025

– Khi nộp tờ khai lệ phí môn bài:

+ Nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo TT200:

Nợ TK 6425 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 3339 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

+ Nếu doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo TT133:

Nợ TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 3339 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

– Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước (căn cứ giấy nộp tiền hạch toán)

Nợ TK 3339: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

TK 111, 112: Số tiền thực nộp vào ngân sách nhà nước

– Hạch toán phạt chậm nộp lệ phí môn bài

Nếu chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài hoặc chậm nộp lệ phí môn bài, doanh nghiệp sẽ phải chịu một khoản phạt hành chính hoặc phạt chậm nộp. Khoản phạt chậm nộp này sẽ không được tính là chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.

+ Bút toán tính tiền phạt chậm

Nợ TK 811- Chi phí khác

Có TK 3339 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

+ Bút toán nộp tiền phạt chậm

Nợ TK 3339 – Số tiền phạt chậm nộp

TK 111, 112 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

5. Lưu ý gì khi hạch toán lệ phí môn bài cho các doanh nghiệp?

Để đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ các quy định hiện hành, dưới đây là những lưu ý cần quan tâm khi hạch toán và nộp lệ phí môn bài:

– Nếu doanh nghiệp thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, lệ phí môn bài sẽ được tính dựa trên mức vốn của năm kinh doanh trước đó.

– Trường hợp vốn đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư bằng ngoại tệ, số vốn này sẽ được quy đổi sang Việt Nam đồng theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm xác định thuế.

– Doanh nghiệp không thuộc diện miễn lệ phí môn bài:

  • Nếu bắt đầu kinh doanh trong 6 tháng cuối năm, nộp 50% mức lệ phí của cả năm.
  • Nếu hoạt động trong 6 tháng đầu năm, phải nộp đủ lệ phí môn bài cho cả năm.

– Kể từ 01/01/2017, thuật ngữ “thuế môn bài” chính thức được xác định là lệ phí môn bài.

Tạm kết:

Hạch toán thuế môn bài theo Thông tư 200 và Thông tư 133 đòi hỏi kế toán nắm rõ tài khoản sử dụng và nguyên tắc ghi nhận. Hy vọng bài viết của chúng tôi đã đem lại những giá trị hữu ích, giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về nghiệp vụ hạch toán thuế môn bài một cách chính xác.