Kế Toán Tài Chính Định khoản - Hạch toán Hướng dẫn hạch toán thanh lý tài sản cố định và tải...

Hướng dẫn hạch toán thanh lý tài sản cố định và tải mẫu biểu đi kèm theo TT200

Hướng dẫn hạch toán thanh lý tài sản cố định và tải mẫu biểu đi kèm theo TT200
Hướng dẫn hạch toán thanh lý tài sản cố định và tải mẫu biểu đi kèm theo TT200

Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp thường xuyên phải thực hiện thanh lý tài sản cố định khi không còn nhu cầu sử dụng hoặc tài sản đã hư hỏng, lạc hậu. Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành bởi Bộ Tài chính đã quy định chi tiết về trình tự, thủ tục và cách hạch toán nghiệp vụ này. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp và hướng dẫn cụ thể cách hạch toán thanh lý tài sản cố định cũng như cung cấp các biểu mẫu kèm theo để doanh nghiệp thuận tiện áp dụng theo TT200.

1. Hạch toán thanh lý tài sản cố định là gì?

Hạch toán thanh lý tài sản cố định (TSCĐ) là quá trình phản ánh và xử lý các nghiệp vụ kế toán phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện thanh lý, nhượng bán hoặc loại bỏ các tài sản cố định không còn giá trị sử dụng hoặc không còn phù hợp với nhu cầu hoạt động. Đây là một khâu quan trọng trong công tác quản lý tài sản cố định, nhằm ghi nhận đầy đủ, kịp thời và chính xác tình hình biến động tài sản của doanh nghiệp.

Hạch toán thanh lý tài sản cố định là gì?
Hạch toán thanh lý tài sản cố định là gì?

2. Các quy định về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định

2.1. Khi nào cần thanh lý tài sản cố định?

Quy định tại khoản 3.2.2 Điều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC về vấn đề doanh nghiệp có thể phát sinh nhu cầu thanh lý tài sản cố định (TSCĐ) trong một số trường hợp như:

  • Tài sản bị hư hỏng nghiêm trọng không thể khắc phục.
  • Tài sản lỗi thời không còn đáp ứng yêu cầu hoạt động hoặc doanh nghiệp thực hiện nhượng bán do giải thể, sáp nhập.

– Đối với những TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn tiếp tục được sử dụng, doanh nghiệp không cần ghi nhận thêm chi phí khấu hao. Trường hợp tài sản chưa trích đủ khấu hao mà đã hỏng hóc, buộc phải thanh lý, cần làm rõ nguyên nhân cũng như trách nhiệm của các bên liên quan để xử lý bồi thường theo quy định. Nếu khoản bồi thường không đủ bù đắp toàn bộ giá trị còn lại của tài sản, doanh nghiệp sẽ phải sử dụng khoản thu từ thanh lý hoặc bồi thường theo quyết định của lãnh đạo để xử lý phần chênh lệch.

– Trường hợp tổng số tiền thu được từ thanh lý và các khoản bồi thường vẫn không đủ để bù giá trị còn lại của tài sản, phần chênh lệch chưa bù đắp sẽ được ghi nhận là khoản lỗ.

– Đối với tài sản cố định tạm dừng sử dụng, đang chờ thanh lý nhưng chưa khấu hao hết, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện theo dõi, bảo quản và quản lý chặt chẽ theo đúng quy định hiện hành.

2.2. Thủ tục thanh lý tài sản cố định

Quy trình và thủ tục thanh lý TSCĐ hiện nay gồm có:

  • Khi phát sinh nhu cầu thanh lý tài sản cố định, doanh nghiệp cần ban hành quyết định thanh lý và thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ.
  • Hội đồng thanh lý chịu trách nhiệm tổ chức triển khai quá trình thanh lý theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong các văn bản hướng dẫn về quản lý tài chính.
  • Sau khi hoàn tất thanh lý, Hội đồng lập Biên bản thanh lý tài sản cố định để ghi nhận kết quả thực hiện.
  • Kế toán căn cứ vào Biên bản thanh lý cùng các hồ sơ, chứng từ liên quan đến thu, chi trong quá trình thanh lý để thực hiện hạch toán tương tự như trường hợp nhượng bán tài sản cố định.

2.3. Quy trình thanh lý tài sản cố định

Thông thường, quy trình thanh lý tài sản cố định tại doanh nghiệp theo TT200 được thực hiện theo các bước sau:

– Bước 1: Lập đề nghị thanh lý tài sản cố định.

Trên cơ sở kết quả kiểm kê và quá trình theo dõi sử dụng tài sản, bộ phận trực tiếp quản lý tài sản có trách nhiệm lập văn bản đề nghị thanh lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt. Danh sách tài sản đề nghị thanh lý cần được liệt kê chi tiết, bao gồm các thông tin cơ bản phục vụ cho việc ra quyết định.

– Bước 2: Người có thẩm quyền của doanh nghiệp ban hành quyết định phê duyệt thanh lý tài sản cố định.

– Bước 3: Thành lập Hội đồng thanh lý tài sản cố định.

Hội đồng có nhiệm vụ rà soát, kiểm tra thực trạng tài sản, đánh giá tính cần thiết của việc thanh lý và thực hiện các thủ tục theo quy định hiện hành về quản lý tài sản cố định.

– Bước 4: Triển khai thanh lý tài sản cố định.

Căn cứ vào tình trạng thực tế và đặc điểm của từng tài sản, Hội đồng thanh lý trình lãnh đạo doanh nghiệp quyết định phương án xử lý cụ thể, bao gồm việc chuyển nhượng, bán thanh lý hoặc tiêu hủy tài sản.

Bước 5: Lập Biên bản thanh lý tài sản cố định.

Sau khi hoàn tất quá trình thanh lý, Hội đồng lập Biên bản thanh lý theo mẫu 02-TSCĐ (Phụ lục 3 ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC). Biên bản này được lập thành hai bản: một bản chuyển phòng kế toán để hạch toán và theo dõi sổ sách, bản còn lại giao cho đơn vị trực tiếp quản lý tài sản trước đó.

2.4. Tổng hợp một số biểu mẫu cần thiết để hoàn thiện thủ tục thanh lý TSCĐ theo TT200

Theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC, một số mẫu biểu doanh nghiệp cần sử dụng trong quá trình thanh lý tài sản cố định bao gồm:

downloadĐơn đề nghị thanh lý tài sản cố định

downloadQuyết định thanh lý tài sản cố định

downloadQuyết định thành lập hội đồng thanh lý tài sản cố định

– Biên bản giao nhận tài sản cố định ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC

downloadMẫu 01-TSCĐ

– Biên bản thanh lý tài sản cố định ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC

downloadMẫu 02-TSCĐ

– Biên bản bàn giao tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC

downloadMẫu 03-TSCĐ

– Biên bản đánh giá lại tài sản cố định ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC

downloadMẫu 04-TSCĐ

– Biên bản kiểm kê tài sản cố định ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC

downloadMẫu 05-TSCĐ

– Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC

downloadMẫu 06-TSCĐ

3. Cách hạch toán thanh lý, nhượng bán tài sản cố định theo từng trường hợp

Thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh:

– Ghi nhận doanh thu, hạch toán:

Nợ TK 111, 112, 131 (Tổng số tiền thu về từ việc thanh lý tài sản cố định)

Có TK 711 (Giá trị thanh lý tài sản cố định chưa bao gồm thuế GTGT)

Có TK 3331 (Tiền thuế GTGT phải nộp.)

Nếu không tách được TK 3331 ngay thì TK 711 sẽ bao gồm cả tiền thuế và cần ghi giảm khi kê khai số thuế phải nộp.

– Ghi nhận giảm TSCĐ, hạch toán:

Nợ TK 214 (Giá trị đã hao mòn từ đầu kỳ khấu hao TSCĐ)

Nợ TK 811 (Giá trị còn lại chưa khấu hao hết – nếu có)

Có TK 211 (Nguyên giá TSCĐ)

– Ghi nhận các chi phí phát sinh khác cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ, hạch toán:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331) (Nếu có)

TK 111, 112, 141,…

Thanh lý TSCĐ dùng cho nội bộ, dự án:

– Ghi nhận giảm TSCĐ, hạch toán:

Nợ TK 214 (Giá trị đã hao mòn từ đầu kỳ khấu hao TSCĐ).

Nợ TK 466 (Giá trị còn lại chưa khấu hao hết – nếu có).

Có TK 211 (Nguyên giá).

– Phản ánh số tiền thu về từ thanh lý TSCĐ, hạch toán

Nợ TK 111, 112,… (Tổng giá trị thu về khi thanh lý TSCĐ)

Có TK 466 (Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ)

Có TK 3331 – Tiền thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (Nếu có).

– Phản ánh số tiền chi phát sinh từ thanh lý TSCĐ, hạch toán:

Nợ TK 466  (Tổng giá trị chi phát sinh khi thanh lý TSCĐ)

TK 111, 112,… (Tổng giá trị chi phát sinh từ thanh lý TSCĐ)

Thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi, văn hóa:

– Ghi nhận doanh thu, hạch toán:

Nợ TK 111, 112, … (Tổng giá trị thu về khi thanh lý TSCĐ)

Có TK 3532 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi.

Có TK 3331 – Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (Nếu có).

– Phản ánh số tiền chi phát sinh từ thanh lý TSCĐ, hạch toán:

Nợ TK 3532 (Tổng giá trị đã chi khi thanh lý TSCĐ)

TK 111, 112,… (Tổng giá trị đã chi khi thanh lý TSCĐ)

– Ghi nhận giảm TSCĐ, hạch toán:

Nợ TK 214 (Giá trị đã hao mòn từ đầu kỳ khấu hao TSCĐ).

Nợ TK 353 (Giá trị còn lại chưa khấu hao hết) (Nếu có)

Có TK 211 (Nguyên giá).

4. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến thanh lý tài sản cố định

Tài sản chưa khấu hao hết có được thanh lý không?

Có. Doanh nghiệp được thanh lý TSCĐ chưa khấu hao hết, nhưng cần xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm liên quan và xử lý phần giá trị chưa thu hồi theo quy định.

Biên bản thanh lý tài sản cố định có bắt buộc không?

Có. Biên bản thanh lý là căn cứ quan trọng để ghi nhận giảm tài sản trên sổ sách kế toán và lưu hồ sơ quản lý tài sản.

Doanh nghiệp có phải nộp thuế khi thanh lý tài sản cố định không?

Có. Nếu phát sinh thu nhập từ thanh lý TSCĐ, doanh nghiệp phải kê khai và nộp thuế theo quy định (thuế GTGT, thuế TNDN tùy trường hợp cụ thể).

Tạm kết:

Hạch toán thanh lý tài sản cố định theo đúng quy định tại Thông tư 200 giúp doanh nghiệp minh bạch thông tin tài chính và tuân thủ pháp luật về kế toán. Doanh nghiệp cần lưu ý đầy đủ các bước từ lập hồ sơ thanh lý, ghi nhận chi phí, thu nhập, thuế liên quan để đảm bảo tính chính xác cũng như sử dụng đúng mẫu biểu đã được ban hành giúp công tác kiểm tra, đối chiếu sau này thuận lợi hơn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi cung cấp sẽ đem lại nhiều giá trị hữu ích cho bạn đọc.