Kế Toán Tài Chính Định khoản - Hạch toán Hướng dẫn hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn...

Hướng dẫn hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn và không kỳ hạn

Hướng dẫn hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn và không kỳ hạn
Hướng dẫn hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn và không kỳ hạn

Lãi tiền gửi ngân hàng là một khoản thu nhập tài chính quan trọng đối với doanh nghiệp, góp phần gia tăng lợi nhuận và tối ưu hóa nguồn vốn. Tùy theo nhu cầu sử dụng vốn, doanh nghiệp có thể lựa chọn gửi tiền có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn. Mỗi hình thức gửi tiền đều có cách hạch toán riêng, đảm bảo tuân thủ các quy định kế toán hiện hành. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp và gửi đến các bạn hướng dẫn chi tiết về cách hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn và không kỳ hạn chính xác nhất.

1. Lãi tiền gửi ngân hàng là gì? 

Lãi tiền gửi ngân hàng là khoản thu nhập tài chính mà doanh nghiệp có thể nhận được khi gửi tiền vào ngân hàng dưới dạng tiết kiệm. Số tiền lãi sẽ thay đổi tùy theo số vốn gửi và mức lãi suất do ngân hàng quy định tại từng thời điểm. Đây là một nguồn thu ổn định, giúp doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận mà không cần tham gia vào các hoạt động đầu tư rủi ro.

Khi doanh nghiệp có nguồn tiền nhàn rỗi chưa sử dụng, việc gửi tiết kiệm vào ngân hàng là một giải pháp tối ưu giúp bảo toàn vốn và tạo thêm thu nhập từ lãi suất. Hiện nay, doanh nghiệp có thể lựa chọn hai hình thức phổ biến: Tiền gửi không kỳ hạn với tính linh hoạt cao hoặc Tiền gửi có kỳ hạn với mức lãi suất hấp dẫn hơn.

Gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng là phương án của nhiều doanh nghiệp
Gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng là phương án của nhiều doanh nghiệp

2. Các tài khoản sử dụng để định khoản lãi tiền gửi ngân hàng

Những tài khoản được sử dụng chủ yếu để hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng gồm:

2.1. Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng

Tài khoản 112 được sử dụng để phản ánh số tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng, bao gồm cả tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn. Khi lãi tiền gửi được ngân hàng trả vào tài khoản, kế toán ghi nhận khoản thu này vào tài khoản 112, đồng thời phản ánh doanh thu tương ứng.

Kết cấu tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng gồm có:

– Bên Nợ:

  • Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng;
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
  • Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo

– Bên Có:

  • Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng;
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
  • Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo

– Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.

2.2. Tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Tài khoản 128 dùng để ghi nhận các khoản đầu tư tài chính có kỳ hạn mà doanh nghiệp dự định giữ đến ngày đáo hạn. Nếu doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng dưới dạng tiền gửi có kỳ hạn dài hơn một năm, khoản tiền này sẽ được phản ánh vào tài khoản 128. Lãi suất nhận được từ các khoản tiền gửi dài hạn cũng sẽ được hạch toán vào doanh thu tài chính.

Kết cấu tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn gồm có:

– Bên Nợ: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tăng.

– Bên Có: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn giảm.

– Số dư bên Nợ: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại thời điểm báo cáo.

2.3. Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản 515 được sử dụng để ghi nhận khoản lãi tiền gửi mà doanh nghiệp thu được từ ngân hàng. Đây là một nguồn thu từ hoạt động tài chính, góp phần gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Khi nhận lãi tiền gửi, kế toán sẽ ghi nhận vào tài khoản 515 nhằm phản ánh chính xác thu nhập tài chính phát sinh trong kỳ.

Kết cấu tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính gồm có:

– Bên Nợ:

  • Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
  • Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

– Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.

– Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

3. Cách hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng

3.1. Hạch toán đối với lãi tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn

– Khi doanh nghiệp nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng

Khi kế toán xuất quỹ tiền mặt, hạch toán:

Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển

Có TK 111 – Tiền mặt

Khi tiền đang chuyển đã vào tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và doanh nghiệp nhận được giấy báo có, hạch toán:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 113 – Tiền đang chuyển

– Khi nhận lãi tiền gửi không kỳ hạn do ngân hàng chuyển vào tài khoản doanh nghiệp, hạch toán:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (Số tiền lãi thực nhận)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số tiền lãi nhận được)

– Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, hạch toán:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.

Lưu ý:

Doanh nghiệp cần kiểm tra bảng sao kê ngân hàng để xác định chính xác số lãi nhận được.

Nếu lãi tiền gửi không kỳ hạn nhỏ, kế toán có thể tổng hợp định kỳ (tháng, quý) trước khi hạch toán.

3.2. Hạch toán đối với lãi tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn

Hạch toán trường hợp tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn nhận lãi định kỳ hoặc cuối kỳ:

– Khi doanh nghiệp thực hiện gửi tiền có kỳ hạn, vào thời điểm gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm, căn cứ vào chứng từ gửi tiền có kỳ hạn được cấp, hạch toán:

Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Có các TK 111, 112

– Các chi phí liên quan trực tiếp tới việc gửi tiền có kỳ hạn (Chi phí giao dịch, cung cấp thông tin, tư vấn pháp lý…), hạch toán:

Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Có các TK 111, 112…

– Khi doanh nghiệp nhận lãi:

+ Trường hợp nhận lãi định kỳ vào mỗi tháng, quý, năm, hạch toán:

Nợ TK 111, 112 (Nếu đã thu tiền lãi)

Nợ TK 138 – Phải thu khác 1388 (Nếu chưa thu tiền lãi)

Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Nếu tiền lãi được nhập luôn vào gốc)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

+ Khi thu hồi khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112, 131,… (Theo giá trị hợp lý)

Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (Giá trị ghi sổ)

+ Trường hợp nhận lãi cuối kỳ, toàn bộ gốc và lãi của khoản tiền gửi sẽ được thanh toán vào ngày đáo hạn:

Nợ TK 111, 112 (Nếu đã thu tiền lãi)

Nợ TK 138 – Phải thu khác 1388 (Nếu chưa thu tiền lãi)

Có TK 515  – Doanh thu hoạt động tài chính

Hạch toán trường hợp gửi tiền có kỳ hạn, nhận lãi ngay vào thời điểm gửi tiền:

– Nhân viên kế toán viên cần thực hiện các bút toán hạch toán tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn và các chi phí liên quan. Với trường hợp này, doanh nghiệp nhận lãi luôn tại thời điểm gửi tiền, hạch toán:

Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Có các TK 111, 112,… (Số tiền lãi thực nhận)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Phần lãi nhận trước).

– Sau đó, do nguyên tắc đảm bảo tính đúng kỳ của doanh thu, định kỳ kế toán viên sẽ tính và kết chuyển số lãi đã ghi nhận ở TK 3387 sang TK 515, bút toán ghi nhận:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

Hướng dẫn hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng

4. Một số câu hỏi thường gặp khi hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng

Lãi tiền gửi ngân hàng có cần xuất hóa đơn không?

Không, lãi tiền gửi ngân hàng là khoản thu nhập tài chính nên không thuộc đối tượng bắt buộc phải xuất hóa đơn theo quy định của pháp luật.

Lãi tiền gửi có phải chịu thuế GTGT không?

Không, lãi tiền gửi ngân hàng không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế Giá trị gia tăng.

Lãi tiền gửi có phải kê khai thuế TNDN không?

Có, lãi tiền gửi ngân hàng được tính vào thu nhập chịu thuế và phải kê khai khi tính thuế TNDN cuối năm.

Tạm kết:

Hạch toán lãi tiền gửi ngân hàng chính xác góp phần đảm bảo số liệu tài chính luôn chính xác và giúp doanh nghiệp tận dụng được lợi ích từ nguồn thu này. Vì vậy, việc nắm vững các nguyên tắc và quy trình hạch toán để tránh sai sót và tuân thủ quy định là rất cần thiết. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi vừa cung cấp qua bài viết sẽ đem lại nhiều giá trị hữu ích cho bạn đọc.