Bài viết sẽ nêu ra các nguyên tắc kế toán và hướng dẫn các bạn định khoản các nghiệp vụ cơ bản liên quan đến tài khoản 156 – Hàng hóa theo hướng dẫn của Thông tư 107/2017/TT-BTC.
1. Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại hàng hóa của đơn vị hành chính, sự nghiệp có hoạt động kinh doanh hàng hóa.
1.2- Tài khoản 156 “Hàng hóa” chỉ sử dụng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp có tổ chức hoạt động mua hàng hóa về để bán.
1.3- Chỉ hạch toán vào Tài khoản 156 giá trị của hàng hóa thực tế nhập, xuất qua kho của đơn vị. Hàng hóa mua, bán không qua nhập kho thì không hạch toán vào Tài khoản này.
1.4- Hạch toán nhập, xuất, tồn kho các loại hàng hóa phải theo giá thực tế. Việc xác định giá thực tế dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán được quy định cụ thể cho từng trường hợp như sau:
- Hàng hóa mua về để bán: là giá thực tế hàng hóa mua vào nhập kho cộng chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, bảo hiểm, chi phí gia công thêm (nếu có) cộng với các loại thuế gián thu (nếu có như thuế TTĐB, thuế nhập khẩu, thuế BVMT), thuế GTGT hàng nhập khẩu nếu không được khấu trừ…
- Giá thực tế của hàng hóa xuất kho có thể được áp dụng 1 trong các phương pháp sau: Giá bình quân gia quyền; Giá thực tế đích danh; Giá nhập trước, xuất trước.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 156 – Hàng hóa
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của hàng hóa nhập kho;
- Trị giá hàng hóa thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
- Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho;
- Trị giá hàng hóa thiếu phát hiện khi kiểm kê.
Số dư Bên Nợ: Trị giá thực tế của hàng hóa hiện có trong kho của đơn vị.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Hàng hóa mua ngoài nhập kho được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 156- Hàng hóa (giá mua chưa thuế)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán).
3.2- Hàng hóa mua ngoài nhập kho không được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 156- Hàng hóa
Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán).
3.3- Hàng hóa nhập khẩu được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 156- Hàng hóa
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3337)
Có các TK 111, 112, 331,…
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp Nhà nước được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (33312).
3.4- Hàng hóa nhập khẩu không được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 156- Hàng hóa
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (33312)
Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3337)
Có các TK 111, 112, 331,…
3.5- Trị giá hàng hóa xuất bán được xác định là tiêu thụ, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 156-Hàng hóa.
3.6- Hàng hóa phát hiện thiếu, thừa khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý:
– Hàng hóa phát hiện thiếu, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)
Có TK 156- Hàng hóa.
– Hàng hóa phát hiện thừa, ghi:
Nợ TK 156- Hàng hóa
Có TK 338- Phải trả khác (3388).
Như vậy, bài viết trên đã hướng dẫn các bạn định khoản các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản 156 – Hàng hóa theo hướng dẫn của Thông tư 107/2017/TT-BTC. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm
Hướng dẫn hạch toán tài khoản 155 – Sản phẩm theo hướng dẫn của Thông tư 107
Hướng dẫn hạch toán tài khoản 154 – Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang theo Thông tư 107
Hướng dẫn hạch toán tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ theo Thông tư 107