Bài viết sẽ nêu ra các nguyên tắc kế toán và hướng dẫn các bạn định khoản các nghiệp vụ cơ bản liên quan đến tài khoản 155 – Sản phẩm theo hướng dẫn của Thông tư 107/2017/TT-BTC.
1. Nguyên tắc kế toán
1.1- Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại sản phẩm của đơn vị hành chính, sự nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm, có sản phẩm tận thu.
1.2- Tài khoản 155 “Sản phẩm” chỉ sử dụng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh, đơn vị hành chính, sự nghiệp có sản phẩm tận thu từ các hoạt động nghiên cứu, thí nghiệm,
1.3- Chỉ hạch toán vào Tài khoản 155 giá trị của sản phẩm thực tế nhập, xuất qua kho của đơn vị. Sản phẩm sản xuất ra bán ngay, không qua nhập kho thì không hạch toán vào tài khoản này.
1.4- Hạch toán nhập, xuất, tồn kho các loại sản phẩm phải theo giá thực tế. Việc xác định giá thực tế dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán được quy định cụ thể cho từng trường hợp như sau:
- Sản phẩm do đơn vị tự sản xuất, giá thực tế nhập kho là giá thành thực tế của sản phẩm hoàn thành nhập kho.
- Sản phẩm thu hồi được trong nghiên cứu, chế thử, thí nghiệm: Giá nhập kho được xác định trên cơ sở giá có thể mua bán được trên thị trường (do Hội đồng định giá của đơn vị xác định).
- Giá thực tế của sản phẩm xuất kho có thể được áp dụng 1 trong các phương pháp sau: Giá bình quân gia quyền; Giá thực tế đích danh; Giá nhập trước, xuất trước.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 155- Sản phẩm
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của sản phẩm nhập kho;
- Trị giá sản phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên Có:
- Trị giá thực tế của sản phẩm xuất kho;
- Trị giá sản phẩm thiếu phát hiện khi kiểm kê.
Số dư Bên Nợ: Trị giá thực tế của sản phẩm hiện có trong kho của đơn vị.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu
3.1- Nhập kho sản phẩm do bộ phận sản xuất tạo ra, ghi:
Nợ TK 155- Sản phẩm
Có TK 154- Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang.
3.2- Sản phẩm thu được từ hoạt động chuyên môn, nghiên cứu, chế thử, thử nghiệm, ghi:
Nợ TK 155- Sản phẩm
Có TK 611- Chi phí hoạt động
3.3- Khi xuất kho sản phẩm để bán, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 155- Sản phẩm.
3.4- Sản phẩm phát hiện thiếu, thừa khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý:
– Sản phẩm phát hiện thiếu, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)
Có TK 155- Sản phẩm.
– Sản phẩm phát hiện thừa, ghi:
Nợ TK 155- Sản phẩm
Có TK 338- Phải trả khác (3388).
Như vậy, bài viết trên đã hướng dẫn các bạn định khoản các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản 155 – Sản phẩm theo hướng dẫn của Thông tư 107/2017/TT-BTC. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm
Hướng dẫn hạch toán tài khoản 154 – Chi phí SXKD, dịch vụ dở dang theo Thông tư 107
Hướng dẫn hạch toán tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ theo Thông tư 107
Hướng dẫn hạch toán tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu theo hướng dẫn của Thông tư 107