Kinh nghiệm Kinh doanh online có phải nộp thuế hay không?

Kinh doanh online có phải nộp thuế hay không?

311

Các hình thức kinh doanh online hiện đang ngày càng phổ biến và lan rộng. Có một câu hỏi mà nhiều người đặt ra: Người kinh doanh online có phải nộp thuế không? Nếu có thì họ phải nộp những thuế gì? Mời bạn đọc theo dõi những vấn đề này tại bài viết dưới đây.

Kinh doanh online: người kinh doanh phải nộp những loại thuế này
Kinh doanh online có phải nộp thuế hay không?

Kinh doanh online có phải nộp thuế GTGT, thuế TNCN không?

Căn cứ pháp lý

Trích Điều 1, Thông tư 92/2015/TT-BTC như sau:

“1. Người nộp thuế theo hướng dẫn tại Chương I Thông tư này là cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân kinh doanh). Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh bao gồm cả một số trường hợp sau:

a) Hành nghề độc lập trong những lĩnh vực, ngành nghề được cấp giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

b) Làm đại lý bán đúng giá đối với đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp của cá nhân trực tiếp ký hợp đồng với công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp.

c) Hợp tác kinh doanh với tổ chức.

d) Sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản không đáp ứng điều kiện được miễn thuế hướng dẫn tại điểm e, khoản 1, Điều 3 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.

2. Người nộp thuế nêu tại khoản 1 Điều này không bao gồm cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.”

Như vậy, người kinh doanh online phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN khi có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm. Nếu doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì cá nhân kinh doanh online không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.

Số thuế GTGT và TNCN người kinh doanh online phải nộp

Số thuế phải nộp được tính theo công thức sau:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

– Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

Nếu cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế thuộc về cơ quan thuế.

– Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân: kinh doanh online có thể coi là hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa. Căn cứ vào Thông tư Thông tư 92/2015/TT-BTC thì:

+ Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%.

+ Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.

Kinh doanh online có phải nộp thuế môn bài không?

Kinh doanh online: người kinh doanh phải nộp những loại thuế này

Khoản 1, Điều 3, Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định như sau:

“ Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống được miễn thuế môn bài.”

Như vậy, nếu cá nhân kinh doanh online có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống sẽ được miễn thuế môn bài.

Trường hợp cá nhân kinh doanh online có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên, mức thuế môn bài áp dụng tương ứng là:

– Người kinh doanh online có doanh thu từ 500 triệu đồng/năm trở lên nộp: 1.000.000 đồng/năm;

– Người kinh doanh online có doanh thu từ 300 đến 500 triệu đồng/năm nộp: 500.000 đồng/năm.

– Người kinh doanh online có doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng/năm nộp: 300.000 đồng/năm.

Trên đây là câu trả lời cho thắc mắc “kinh doanh online có phải nộp thuế không” mà nhiều người đang quan tâm. Bạn đọc nếu có ý định hoặc đã kinh doanh online cần nắm được thông tin trên để chủ động trong công việc của mình. Chúc các bạn thành công.

Xem thêm:

Mời tải về Luật doanh nghiệp 68/2014/QH13

Mời tải về Các biểu mẫu tiền lương chuẩn theo Thông tư 200

Tải về hệ thống chứng từ kế toán tài sản cố định chuẩn theo Thông tư 133