Mẫu bảng tính lương được lập tự động hàng tháng cho từng nhân viên dựa vào số ngày công, tiền phụ cấp, nghỉ phép, hệ số lương, cũng như các khoản trích trừ vào lương. Trong bài viết này, Ketoan.vn sẽ cung cấp cho bạn cách xây dựng hệ thống thang bảng lương miễn phí cho Công ty Cổ phần, Công ty TNHH.
1. Quy định về hệ thống thang bảng lương của doanh nghiệp
Theo điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ, Nghị định 90/2019/NĐ-CP và Điều 1 Nghị định 121/2018/NĐ-CP quy định về hệ thống xây dựng thang lương, bảng lương của doanh nghiệp như sau:
“1. Căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, doanh nghiệp xây dựng và quyết định thang lương, bảng lương đối với lao động quản lý, lao động chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh, phục vụ.
2. Bội số của thang lương là hệ số chênh lệch giữa mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật cao nhất so với mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật thấp, số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi.
Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%.”
Quy định về mức lương thấp nhất
“3. Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong thang lương, bảng lương do công ty xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để thực hiện công việc hoặc chức danh, trong đó:
a, Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
b, Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
c, Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương điều kiện lao động bình thường.”
Quy định về sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương
4. Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp. Đối với công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương phải báo cáo chủ sở hữu cho ý kiến trước khi thực hiện; đối với công ty mẹ – Tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của Tổng công ty hạng đặc biệt đồng thời gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát.”
Theo Nghị định 121/2018/NĐ-CP của Chính phủ, doanh nghiệp sử dụng dưới 10 lao động sẽ được miễn thủ tục gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động cho cơ quan quản lý nhà nước.
2. Cách xây dựng bậc 1 trên thang bảng lương
So với mức lương tối thiểu vùng
– Theo quy định, đối với công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường thì mức lương tối thiểu không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.
Xem thêm Cập nhật Nghị định 90/2019/NĐ-CP Quy định mức lương tối thiểu vùng 2020
Ví dụ: Công ty TNHH Kế toán Việt Nam thuộc vùng 1, mức lương tối thiểu áp dụng cho người lao động thực hiện công việc hoặc chức danh giản đơn nhất sẽ bằng với mức lương tối thiểu vùng là 4.420.000 đồng.
– Nếu làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề thù mức lương tối thiểu phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
Ví dụ: Nếu công ty tuyển nhân viên kế toán đã qua đào tạo nghề, mức lương tối thiểu của nhân viên đó để ghi vào bậc 1 sẽ bằng mức lương tối thiểu vùng cộng thêm 7% mức lương tối thiểu vùng = 4.420.000 + 7%x4.420.000 = 4.729.400 đồng.
Với những công việc độc hại, nguy hiểm
– Nếu làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, mức lương tối thiểu phải cao hơn ít nhất 5%,công việc có chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc chức danh có độ phức tạp tương đương.
Ví dụ: Công ty TNHH Kế toán Việt Nam tuyển nhân viên hóa chất đã qua đào tạo nghề và làm công việc độc hại thì mức lương tối thiểu để ghi vào bậc 1 trong thang lương sẽ là 4.729.400 + 5%x4.729.400 = 4.965.870 đồng
Trong trường hợp nhân viên hóa chất đó làm công việc đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm thì mức lương tối thiểu để ghi vào bậc 1 là: 4.729.400 +7%x4.729.400 = 5.060.458 đồng.
Xem thêm Trả lương thấp hơn lương tối thiểu vùng bị xử phạt như thế nào?
3. Khoảng cách giữa các bậc trên thang bảng lương
Theo quy định hiện hành, khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải đảm bảo khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%.
Ví dụ: Công ty TNHH Kế toán Việt Nam ký hợp đông lao động với nhân viên kế toán với mức lương cơ bản là 10.000.000 đồng.
Như vậy:
- Mức lương bậc 1 là: 10.000.000 đồng
- Mức lương bậc 2 là: 10.000.000 + 5%x10.000.000 = 10.500.000 đồng
- Mức lương bậc 3 là: 10.500.000 + 5%x10.500.000 = 11.025.000 đồng
4. Tải về mẫu thang lương bảng lương file Excel miễn phí
Ketoan.vn sẽ chia sẻ cho bạn mẫu thang lương, bảng lương mới nhất cho bạn tham khảo.
Tải ngay miễn phí TẠI ĐÂY
Xem thêm
Cách tính thuế Thu nhập Cá nhân (TNCN) từ trúng thưởng
Hướng dẫn xác định thuế cho doanh nghiệp: GTGT, TNCN, TNDN, XNK
Hướng dẫn lập tờ khai khấu trừ thuế TNCN theo quý trên HTKK