Quy định Hướng dẫn xác định thời gian khấu hao tài sản cố định

Hướng dẫn xác định thời gian khấu hao tài sản cố định

843

Trích khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là nghiệp vụ mà kế toán phải làm mỗi kỳ. Ketoan.vn sẽ hướng dẫn bạn đọc cách xác định thời gian khấu hao TSCĐ tại bài viết dưới đây.

 Hướng dẫn xác định thời gian khấu hao tài sản cố định

Khấu hao tài sản cố định là gì?

Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.

Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ một số TSCĐ nhất định. Việc trích khấu hao được thực hiện cho cả TSCĐ hữu hình và vô hình.

Xác định thời gian trích khấu hao đối với TSCĐ hữu hình

Căn cứ theo Điều 10, Thông tư 45/2013/TT-BTC:

Đối với TSCĐ chưa qua sử dụng

Doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao TSCĐ để xác định thời gian trích khấu hao củaTSCĐ. Khung này quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Chi tiết như sau:

PHỤ LỤC I

KHUNG THỜI GIAN TRÍCH KHẤU HAO CÁC LOẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính)

Danh mục các nhóm tài sản cố định

Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm)

Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)

A – Máy móc, thiết bị động lực
1. Máy phát động lực 8 15
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. 7 20
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện 7 15
4. Máy móc, thiết bị động lực khác 6 15
B – Máy móc, thiết bị công tác
1. Máy công cụ 7 15
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng 5 15
3. Máy kéo 6 15
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 6 15
5. Máy bơm nước và xăng dầu 6 15
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại 7 15
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất 6 15
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh 10 20
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác 5 15
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm 7 15
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt 10 15
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc 5 10
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy 5 15
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm 7 15
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 15
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình 3 15
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm 6 10
18. Máy móc, thiết bị công tác khác 5 12
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hoá dầu 10 20
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. 7 10
21. Máy móc thiết bị xây dựng 8 15
22. Cần cẩu 10 20
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học 5 10
2. Thiết bị quang học và quang phổ 6 10
3. Thiết bị điện và điện tử 5 10
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá 6 10
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 6 10
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 10
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác 6 10
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 2 5
D – Thiết bị và phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải đường bộ 6 10
2. Phương tiện vận tải đường sắt 7 15
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ 7 15
4. Phương tiện vận tải đường không 8 20
5. Thiết bị vận chuyển đường ống 10 30
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng 6 10
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác 6 10
E – Dụng cụ quản lý
1. Thiết bị tính toán, đo lường 5 8
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý 3 8
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10
G – Nhà cửa, vật kiến trúc
1. Nhà cửa loại kiên cố. 25 50
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe… 6 25
3. Nhà cửa khác. 6 25
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi… 5 20
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. 6 30
6. Bến cảng, ụ triền đà… 10 40
7. Các vật kiến trúc khác 5 10
H – Súc vật, vườn cây lâu năm
1. Các loại súc vật 4 15
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. 6 40
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. 2 8
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. 4 25
K – Tài sản cố định vô hình khác. 2 20

Đối với tài sản cố định đã qua sử dụng

Thời gian trích khấu hao của TSCĐ đã qua sử dung xác định theo công thức sau:

Thời gian trích khấu hao của TSCĐ

=

 

Giá trị hợp lý của TSCĐ
x

 

Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 (như trên)

Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% (hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường)

Xác định thời gian trích khấu hao đối với tài sản cố định vô hình

 Hướng dẫn xác định thời gian khấu hao tài sản cố định

Điều 11, Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định như sau:

– Doanh nghiệp được tự xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ vô hình. Nhưng doanh nghiệp chỉ được trích tối đa 20 năm.

– Đối với quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất thuê: thời gian trích khấu hao là thời gian được phép sử dụng đất của doanh nghiệp.

– Đối với quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, quyền đối với giống cây trồng: thời gian trích khấu hao là thời hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ theo quy định. Trong đó không được tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm.

Xem thêm:

Thuế bảo vệ môi trường là gì? Đối tượng nào phải chịu thuế bảo vệ môi trường?

Quy định về mức phạt hành vi trốn thuế, gian lận thuế của doanh nghiệp

Mẫu biên bản bù trừ công nợ mới nhất