Tài khoản 155 – Thành phẩm là một tài khoản quan trọng trong quá trình kế toán hàng tồn kho. Vậy cụ thể thì tài khoản 155 là gì và cách hạch toán tài khoản này như thế nào? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của ketoan.vn để hiểu rõ hơn.
I. Tài khoản 155 là gì?
Tài khoản 155 là một tài khoản kế toán dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp. Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuẩ hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và nhập kho.
Trong giao dịch xuất khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác (bên nhận giữ hộ).
II. Nguyên tắc kế toán tài khoản 155
1. Nguyên tắc số 1
Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất (giá gốc), bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và những chi phí có liên quan trực tiếp khác đến việc sản xuất sản phẩm.
– Đối với chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh trong kỳ.
– Đối với chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc thiết bị sản xuất. Công suất bình thường là số lượng sản phẩm đạt được ở mức trung bình trong các điều kiện sản xuất bình thường.
– Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
– Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn mức công suất bình thường thì chi phí sản xuất chung cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung không phân bổ được ghi nhận là chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh (ghi nhận vào giá vốn hàng bán) trong kỳ.
2. Nguyên tắc số 2
Không được tính vào giá gốc thành phẩm các chi phí sau:
– Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức bình thường
– Chi phí bảo quản hàng tồn kho trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản quy định của Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho”
– Chi phí bán hàng
– Chi phí quản lý doanh nghiệp
3. Nguyên tắc số 3
Thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến được đánh giá theo giá thành thực tế gia công chế biến bao gồm: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến quá trình gia công.
4. Nguyên tắc số 4
Việc tính giá trị thành phẩm tồn kho được thực hiện theo một trong ba phương pháp: Phương pháp giá thực tế đích danh; Phương pháp bình quân gia quyền; Phương pháp Nhập trước – Xuất trước.
5. Nguyên tắc số 5
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nếu kế toán chi tiết nhập, xuất kho thành phẩm hàng ngày được ghi sổ theo giá hạch toán (có thể là giá thành kế hoạch hoặc giá nhập kho thống nhất quy định). Cuối tháng, kế toán phải tính giá thành thực tế của thành phẩm nhập kho và xác định hệ số chênh lệch giữa giá thành thực tế và giá hạch toán của thành phẩm (tính cả số chênh lệch của thành phẩm đầu kỳ) làm cơ sở xác định giá thành thực tế của thành phẩm nhập, xuất kho trong kỳ (sử dụng công thức tính đã nêu ở phần giải thích tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”).
6. Nguyên tắc số 6
Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng kho, từng loại, nhóm, thứ thành phẩm.
III. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 155
Tài khoản 155 có 2 tài khoản cấp 2, bao gồm:
- Tài khoản 1551 – Thành phẩm nhập kho: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của các loại thành phẩm đã nhập kho (ngoại trừ thành phẩm là bất động sản).
- Tài khoản 1557 – Thành phẩm bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của thành phẩm bất động sản của doanh nghiệp. Thành phẩm bất động sản gồm: Quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng do doanh nghiệp đầu tư xây dựng để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình thường.
Kết cấu của tài khoản 155 gồm 3 phần: bên Nợ, bên Có và số dư bên Nợ. Nội dung phản ánh cụ thể của mỗi phần chi tiết như sau:
1. Bên Nợ
- Trị giá của thành phẩm nhập kho
- Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê
- Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
2. Bên Có
- Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
3. Số dư bên Nợ
Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
IV. Cách hạch toán những giao dịch phổ biến trong tài khoản 155
1. Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
1.1. Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công
- Nợ TK 155 – Thành phẩm
- Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
1.2. Xuất kho thành phẩm để bán, kế toán phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất bán (đối với thành phẩm không phải là bất động sản)
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Có TK 155 – Thành phẩm
1.3. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, xuất kho cho các cơ sở nhận bán hàng đại lý, ký gửi
- Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán (gửi bán đại lý)
- Có TK 155 – Thành phẩm.
1.4. Thành phẩm đã bán bị trả lại
Trong trường hợp thành phẩm đã bán bị khách hàng trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại theo giá bán chưa có thuế GTGT:
- Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5213)
- Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
- Có các TK 111, 112, 131, … (tổng giá trị của hàng bán bị trả lại).
Đồng thời phản ánh giá vốn của thành phẩm đã bán nhập lại kho:
- Nợ TK 155 – Thành phẩm
- Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
1.5. Kế toán sản phẩm tiêu dùng nội bộ
- Nợ các TK 641, 642, 241, 211
- Có TK 155 – Thành phẩm.
1.6. Xuất kho thành phẩm chuyển cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp
– Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, kế toán ghi nhận giá vốn thành phẩm xuất bán:
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Có TK 155 – Thành phẩm.
– Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, kế toán ghi nhận giá trị sản phẩm luân chuyển giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp là khoản phải thu nội bộ:
- Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ
- Có TK 155 – Thành phẩm
- Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (chi tiết từng loại thuế).
1.7. Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết
- Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
- Nợ TK 811 – Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm)
- Có TK 155 – Thành phẩm
- Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm).
1.8. Khi xuất kho thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết
– Ghi nhận doanh thu bán thành phẩm và khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết:
- Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý)
- Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
– Ghi nhận giá vốn thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết:
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Có TK 155- Thành phẩm.
1.9. Phát hiện thừa, thiếu thành phẩm khi kiểm kê
Trong trường hợp thành phẩm bị thừa, thiếu thì đều phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân xác định người phạm lỗi. Căn cứ vào biên bản kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán
– Nếu thừa, thiếu thành phẩm do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán
– Trường hợp chưa xác định được nguyên nhân thừa, thiếu phải chờ xử lý:
+ Nếu thừa, ghi:
- Nợ TK 155 – Thành phẩm (theo giá trị hợp lý)
- Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
- Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
- Có các tài khoản liên quan.
+ Nếu thiếu, ghi:
- Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
- Có TK 155 – Thành phẩm.
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi:
- Nợ các TK 111, 112, …. (nếu cá nhân phạm lỗi bồi thường bằng tiền)
- Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương của cá nhân phạm lỗi)
- Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (phải thu bồi thường của người phạm lỗi)
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại sau khi trừ số thu bồi thường)
- Có TK 138 – Phải thu khác (1381)
1.10. Phản ánh giá vốn thành phẩm ứ đọng, không cần dùng khi thanh lý, nhượng bán
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Có TK 155 – Thành phẩm
2. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
a) Đầu kỳ, kế toán căn cứ kết quả kiểm kê thành phẩm đã kết chuyển cuối kỳ trước để kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Có TK 155 – Thành phẩm
b) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho, kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
- Nợ TK 155 – Thành phẩm
- Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Xem thêm:
Cách hạch toán tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế
Hạch toán tài khoản 3332 thuế tiêu thụ đặc biệt mới nhất
Hạch toán lệ phí môn bài và phạt chậm nộp mới nhất đúng chuẩn Thông tư 200, 133