Doanh thu Doanh thu bán hàng Cách xử lý và hạch toán Hàng bán bị trả lại cho...

Cách xử lý và hạch toán Hàng bán bị trả lại cho người mới

682
Cách xử lý và hạch toán Hàng bán bị trả lại cho người mới

Với doanh nghiệp thương mại, việc hàng đã bán bị trả lại là điều không thể tránh khỏi. Vậy thì kế toán phải làm gì trong trường hợp này? Kế toán phải hạch toán như thế nào? Tất cả sẽ được làm rõ tại bài viết dưới đây.

Cách xử lý và hạch toán Hàng bán bị trả lại cho người mới

Hàng bán bị trả lại là gì?

Hàng hóa bị trả lại là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, nhưng bị khách hàng trả lại. Nguyên nhân khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng. Điển hình như : hàng lỗi, hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại…

Kế toán phải làm gì?

Nếu người mua là đối tượng có hóa đơn

Khi bán hàng, bên bán đã xuất hóa đơn bán hàng, người mua đã nhận hàng. Sau đó người mua phát hiện ra hàng bị lỗi, hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại nên đã trả lại một phần hoặc toàn bộ số hàng mua.

Khi trả lại hàng hóa, bên mua phải lập hóa đơn trả lại hàng (một phần hay toàn bộ hàng hóa trên hóa đơn). Hóa đơn phải ghi rõ lý do trả lại hàng và tiền thuế GTGT (nếu có). Bên bán không phải thu hồi hóa đơn đã lập.

Nếu người mua là đối tượng không có hóa đơn

Khi bán hàng, bên bán đã xuất hóa đơn bán hàng, người mua đã nhận hàng. Sau đó người mua phát hiện ra hàng bị lỗi, hàng kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại nên đã trả lại một phần hoặc toàn bộ số hàng mua.

Khi trả lại hàng hoá, bên mua và bên bán phải lập biên bản trả hàng. Biên bản ghi rõ các nội dung sau: loại hàng hoá, số lượng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, số tiền thuế GTGT theo hoá đơn bán hàng (số ký hiệu, ngày, tháng của hoá đơn), lý do trả lại hàng. Bên bán phải thu hồi hóa đơn đã lập.

Hạch toán hàng bán bị trả lại

See the source image

Bên mua hàng

Khi nhận được hóa đơn mua hàng

Nợ TK 152, 154, 155, 156: Giá trị mua vào.

Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào (nếu có)

Có TK 111, 112: Nếu đã thanh toán tiền hàng

Có TK 331:  Nếu chưa thanh toán tiền hàng

Hạch toán hàng trả lại cho bên bán

Nợ TK 111, 112, 131: số tiền nhận lại

Nợ TK 331: Ghi giảm nợ phải trả cho bên bán (nếu chưa thanh toán)

Có TK 152, 154, 155, 156: giá trị số hàng trả lại chưa có thuế GTGT

Có TK 1331: Thuế GTGT (nếu có)

Bên bán hàng

Khi xuất hóa đơn bán hàng cho bên mua

+ Ghi nhận doanh thu:

Nợ TK 111, 112, 131: Số tiền ghi trên hóa đơn

Có TK 5111: Doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có thuế

Có TK 3331: Thuế GTGT

+ Phản ánh giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán tăng lên

Có TK 155, 156: Giá trị thực tế hàng xuất bán

Hạch toán hàng bán bị trả lại

+ Phản ánh doanh thu của hàng hóa bị trả lại:

Nợ TK 5212: Hàng bán bị trả lại (nếu công ty áp dụng theo Thông tư 200)

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (nếu công ty áp dụng theo Thông tư 133)

Nợ TK 333: Số tiền thuế được điều chỉnh giảm

Có TK 111, 112, 131: Tổng số tiền hàng bán bị trả lại.

+ Phản ánh giá vốn hàng hóa bị trả lại:

Nợ TK 155,156: Trị giá thực tế hàng xuất bán bị trả lại

Có TK 632: Trị giá vốn của hàng bị trả lại

+ Nếu phát sinh các chi phí liên quan khi trả lại hàng:

Nợ TK 641: Chi phí bán hàng (nếu công ty áp dụng theo Thông tư 200)

Nợ TK 6421: Chi phí bán hàng (nếu công ty áp dụng theo Thông tư 133)

Có TK 111, 112

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại

Đến cuối kỳ, kế toán kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (nếu công ty áp dụng theo Thông tư 200).

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 5212: Hàng bán bị trả lại

Trên đây là công việc mà kế toán hai bên mua và bán phải làm khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại. Kế toán cần nắm rõ để thực hiện cho đúng. Chúc các bạn thành công.

Xem thêm:

Tải về miễn phí Thông tư 133/2016/TT-BTC – Hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa

Tải miễn phí Thông tư 200/2014/TT-BTC – Chế độ kế toán doanh nghiệp

Những thông tin quan trọng về bảo hiểm thất nghiệp mà người lao động nên biết

Thông tư 31/2019/TT-NHNN – Quy định hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô