Bảo hiểm thất nghiệp là gì? Ai được hưởng bảo hiểm thất nghiệp? Thủ tục tham gia bảo hiểm thất nghiệp gồm những gì? Tất cả thông tin mới nhất về bảo hiểm thất nghiệp sẽ được tổng hợp trong bài viết dưới đây.
Bảo hiểm thất nghiệp là gì?
Các thông tin về bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) mới nhất được quy định theo Luật việc làm 38/2013/QH13 và Nghị định 28/2015/NĐ-CP.
Bảo hiểm thất nghiệp là một trong những quyền lợi mà người lao động được hưởng. Tuy nhiên không phải ai cũng biết đến quyền lợi này.
Bảo hiểm thất nghiệp được hiểu là một biện pháp hỗ trợ người lao động khi họ mất việc làm. Hỗ trợ thông qua việc người lao động thất nghiệp được hưởng một khoản tiền nhằm trợ giúp họ tìm kiếm công việc mới.
Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Hai đối tượng bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp và người lao động và người sử dụng lao động.
Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Nếu người lao động làm việc tại nhiều nơi thì công ty đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm cho người lao động. Trường hợp người lao động đang hưởng lương hưu thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Người sử dụng lao động bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động mình sử dụng. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động có hiệu lực, người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm cho người lao động.
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp
Hằng tháng, người lao động đóng 1% tiền lương tháng vào bảo hiểm thất nghiệp. Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ lương tháng cho bảo hiểm thất nghiệp. Như vậy, tổng tỷ lệ đóng bảo hiểm thất nghiệp là 2%.
Mức tiền lương tháng tối thiểu để tính số tiền đóng bảo hiểm thất nghiệp là mức lương tối thiểu vùng. Mức tiền lương tháng tối đa để tính số tiền đóng bảo hiểm thất nghiệp là 20 lần mức lương tối thiểu vùng.
Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
– Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Trừ trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng trái pháp luật hoặc hưởng lương hưu hằng tháng.
– Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.
+ Đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động. Quy định này áp dụng với Hợp đồng lao động có xác định và không xác định thời hạn.
+ Đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động. Quy định này áp dụng trong Hợp đồng lao động thời vụ.
– Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.
– Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định: mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa là 5 lần mức lương cơ sở.
Đối với người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động: mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa là 5 lần mức lương tối thiểu vùng.
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp
Người lao động đóng đủ 12 đến 36 tháng thì được hưởng 3 tháng trợ cấp. Sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 1 tháng nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp nộp tại trung tâm dịch vụ việc làm gồm (Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP):
– Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.
– Sổ bảo hiểm xã hội.
– Nộp 1 trong các giấy tờ sau (bản chính hoặc bản sao có chứng thực):
+ Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc
+ Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động (đối với công việc theo mùa vụ hoặc có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng)
+ Quyết định thôi việc
+ Quyết định sa thải
+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động
Trên đây là các thông tin về bảo hiểm thất nghiệp mới nhất. Bạn đọc hãy cập nhập để tránh mất quyền lợi của mình. Chúc các bạn thành công.
Phần mềm kế toán MISA SME.NET Luôn cập nhật các quy định của Nhà nước về Biểu tính thuế TNCN, mức lương tối thiểu, các khoản giảm trừ, miễn thuế và tỷ lệ trích đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc, giúp Doanh nghiệp luôn tuân thủ các quy định của Nhà nước về tính và trả lương. Doanh nghiệp tìm hiểu chi tiết hơn về phần mềm Tại đây
Xem thêm:
5 Group Facebook hữu ích dân kế toán nên vào ngay