Kinh nghiệm Nguyên tắc hạch toán tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp...

Nguyên tắc hạch toán tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác

1650

Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác là tài khoản thường được dùng để kế toán các khoản phải trả, phải nộp khác, bên cạnh các tài khoản phải trả như phải trả người bán, phải trả công nhân viên… Vậy nguyên tắc hạch toán tài khoản 338 như thế nào theo thông tư hiện hành? Ketoan.vn sẽ giới thiệu đến bạn thông qua bài viết dưới đây.

tài khoản 338 - phải trả, phải nộp khác

1. Nguyên tắc kế toán

1.1. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả, phải nộp khác ngoài các nội dung đã được phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm tài khoản từ TK 331 đến tài khoản 337.

Bên cạnh đó, tài khoản này cũng dùng để hạch toán doanh thu nhận trước về các dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch bán hàng thu tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động

1.2. Tài khoản này có nội dung và phạm vi phản ánh các nghiệp vụ chủ yếu sau:

  • Giá trị tài sản thừa chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của các cấp có thẩm quyền; giá trị tài sản thừa cho cá nhân, tập thể trong và ngoài đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên bản xử lý, nếu đã xác định được nguyên nhân;
  • Số tiền trích và thanh toán BHXH, BHYT, BHTN và kinh phí công đoàn;
  • Các khoản khấu trừ vào tiền lương của công nhân viên theo quyết định của tòa án;
  • Các khoản lợi nhuận, cổ tức phải trả cho các chủ sở hữu;
  • Vật tư, hàng hóa vay, mượn có tính chất tạm thời, các khoản nhận vốn góp hợp đồng, hợp tác kinh doanh không hình thành pháp nhân mới.
  • Các khoản thu hộ bên thứ ba phải trả lại, các khoản tiền bên nhận ủy thác để nộp các loại thuế xuất, nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu và để thanh toán hộ cho bên giao ủy thác;
  • Số tiền thu trước của khách hàng trong nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản, cơ sở hạ tầng, khoản lãi nhận trước khi vay vốn hoặc mua các công cụ nợ (doanh thu  nhận trước); Các khoản doanh thu chưa thực hiện.
  • Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay.
  • Số tiền phải trả về tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước, khi cổ phần hóa doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước.
  • Khoản chênh lệch giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê tài chính; khoản chênh lệch giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại thuê hoạt động.
  • Các khoản phải trả, phải nộp khác như: phải trả để mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ và các khoản hỗ trợ khác (ngoài lương) cho người lao động.

1.3. Các khoản phải trả, phải nộp khác bằng ngoại tệ hoặc việc thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác đó phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệ riêng và quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán.

Nguyên tắc quy đổi:

  • Khi phát sinh các khoản phải trả, phải nộp khác bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch);
  • Khi thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh;
  • Cuối kỳ, phải thực hiện đánh giá lại số dư các khoản phải trả, phải nộp khác bằng ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập báo cáo và được ghi nhận ngay vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính. Riêng khoản thu nhận trước bằng ngoại tệ nếu không có bằng chứng chắc chắn cho thấy doanh nghiệp phải trả là khoản tiền nhận trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì không được đánh giá lại.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác

Bên Nợ:

  • Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định trong biên bản xử lý.
  • Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
  • Số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn.
  • Doanh thu chưa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán, trả lại tiền nhận trước cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản.
  • Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào chi phí tài chính.
  • Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại là thuê tài chính ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
  • Kết chuyển chênh lệch giá bán lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại là thuê hoạt động ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ
  • Nộp vào Qũy hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp số tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
  • Kết chuyển chi phí cổ phần hóa trừ vào số tiền Nhà nước thu được từ cổ phần hóa công ty Nhà nước.
  • Các khoản đã trả và phải nộp khác.

Bên Có:

  • Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chưa xác định được nguyên nhân); giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định ghi trong biên bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân.
  • Trích BHXH, BHYT, BHTN và kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc khấu trừ vào lương của công nhân viên.
  • Các khoản thanh toán với công nhân viên về tiền nhà, tiền điện, nước ở tập thể.
  • Kinh phí công đoàn vượt chi được cấp bù;
  • Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi được cơ quan BHXH thanh toán,
  • Doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ.
  • Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay;
  • Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính.
  • Số chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại của giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động.
  • Tổng số tiền thu từ bán cổ phần thuộc vốn nhà nước, khoản chênh lệch giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước chuyển thành công ty cổ phần lớn hơn giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.
  • Vật tư, hàng hóa vay, mượn tạm thời, các khoản nhận vốn góp hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân.
  • Các khoản thu hộ đơn vị khác phải hoàn trả.
  • Các khoản phải trả khác.

Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác vừa có số dư cuối kỳ bên Nợ, vừa có số dư cuối kỳ bên Có.

Xem thêm bài viết tại:

Phương pháp kế toán theo tài khoản 352 – Dự phòng phải trả theo thông tư 133

Cách hạch toán tài khoản 331 – Phải trả người bán theo Thông tư 133

Cách hạch toán Tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên