Kinh nghiệm Nguyên tắc hạch toán tài khoản 352 – Dự phòng phải trả...

Nguyên tắc hạch toán tài khoản 352 – Dự phòng phải trả theo Thông tư 133

409
Nguyên tắc hạch toán tài khoản 352 - Dự phòng phải trả theo Thông tư 133

Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả dùng để phản ánh các khoản dự phòng phải trả, dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa, dự phòng bảo hành công trình xây dựng. Bài viết này, Ketoan.vn sẽ hướng dẫn bạn nguyên tắc hạch toán tài khoản 352 – Dự phòng phải trả theo Thông tư 133.

Nguyên tắc hạch toán tài khoản 352 - Dự phòng phải trả theo Thông tư 133

1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả

1.1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản dự phòng phải trả hiện có, tình hình trích lập và sử dụng dự phòng phải trả của doanh nghiệp.

1.2. Dự phòng phải trả chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn được các khoản điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự kiện kinh tế đã xảy ra.
  • Sự giảm sút về lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ.
  • Đưa ra được ước tính đáng tin cậy về nghĩa vụ nợ đó

1.3. Giá trị được ghi nhận của một khoản dự phòng phải trả là giá trị được ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

1.4. Khoản dự phòng phải trả được lập tại thời điểm lập BCTC. Nếu trong kỳ này, số dự phòng phải trả cần phải lập lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ kế toán đó.

Nếu kỳ này số dự phòng phải trả phải lập nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch phải được hoàn nhập.

Đối với dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp thì sự phòng được lập cho từng công trình xây lắp và được lập vào cuối kỳ kế toán.

1.5. Chỉ những khoản chi phí có liên quan đến dự phòng phải trả đã lập ban đầu mới được bù đắp bằng khoản dự phòng phải trả đó.

1.6. Không được ghi nhận khoản dự phòng cho các khoản lỗ hoạt động trong tương lai trừ khi chúng liên quan đến một hợp đồng có rủi ro lớn và thỏa mãn điều kiện ghi nhận khoản dự phòng.

Nếu doanh nghiệp có hợp đồng rủi ro lớn, nghĩa vụ nợ hiện tại theo hợp đồng phải được ghi nhận và đánh giá như một khoản dự phòng và khoản dự phòng được lập riêng biệt cho từng hợp đồng có rủi ro lớn.

1.7. Các khoản dự phòng bao gồm:

  • Dự phòng phải trả bảo hành sản phẩm, hàng hóa
  • Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
  • Dự phòng phải trả khác: dự phòng trợ cấp thôi việc, dự phòng sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ định kỳ, dự phòng phải trả cho hợp đồng có rủi ro lớn…

1.8. Khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa được ghi nhận vào chi phí bán hàng, dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây dựng được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, khoản dự phòng phải trả khác được ghi nhận vào chi phí liên quan tùy theo nội dung của chi phí.

1.9. Số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp đã lập lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi vào TK 711 –  Thu nhập khác. Số hoàn nhập dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa được ghi giảm chi phí bán hàng. Số hoàn nhập dự phòng phải trả khác được ghi giảm chi phí liên quan tùy theo ND của chi phí.

1.10. Khi doanh nghiệp nhận được khoản bồi hoàn của bên thứ ba để thanh toán một phần hay toàn bộ chi phí cho khoản dự phòng thì khoản được bồi hoàn từ bên thứ ba được ghi nhận vào thu nhập khác.

2. Kết cấu và nội dung tài khoản 352 – Dự phòng phải trả

2.1. Bên Nợ

  • Ghi giảm dự phòng phải trả khi phát sinh khoản chi phí liên quan đến khoản dự phòng đã được lập ban đầu.
  • Ghi giảm (hoàn nhập) dự phòng phải trả khi doanh nghiệp chắc chắn không còn phải chịu sự giảm sút về kinh tế do không phải chi trả cho nghĩa vụ nợ.
  • Ghi giảm dự phòng phải trả về số chênh lệch giữa số dự phòng phải trả lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa được sử dụng hết.

2.2. Bên Có

Phản ánh số dự phòng phải trả trích lập tính vào chi phí

Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả có số dư cuối kỳ bên Có phản ánh số dự phòng phải trả hiện có cuối kỳ.

2.3. Tài khoản 352 có 3 tài khoản cấp 2

  • Tài khoản 3521 – Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa
  • Tài khoản 3522 – Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
  • Tài khoản 3524 – Dự phòng phải trả khác

Hi vọng bạn đã nắm được nguyên tắc hạch toán tài khoản 352 – Dự phòng phải trả.

Xem thêm bài viết tại

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho như thế nào?

Phân biệt chi phí phải trả và dự phòng phải trả như thế nào?

Hướng dẫn xử lý các khoản dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng