Quy định Luật Thuế Tải về thông tư 06/2021/TT-BTC về quản lý thuế đối với hàng...

Tải về thông tư 06/2021/TT-BTC về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu

1053

Thông tư 06/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Mời bạn đọc và tải về toàn bộ thông tư 06/2021/TT-BTC trong bài viết dưới đây.

Transportation and logistics. Premium Photo

Theo đó; người nộp thuế tạm nộp thuế theo mã số khai báo trước khai giải phóng hàng đối với hàng hóa phải phân tích; giám định để xác nhận chính xác số tiền thuế phải nộp. Trường hợp kết quả phân tích; giám định hàng hóa khác so với nội dung khai của người nộp thuế dẫn đến tăng số tiền thuế phải nộp, thời hạn nộp số tiền thuế thiếu là 05 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận được yêu cầu khai bổ sung của cơ quan hải quan.

Ngoài ra; thời hạn nộp thuế đối với trường hợp chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện như sau: Người nộp thuế phải tạm nộp thuế theo giá khai báo trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng; Trường hợp có giá chính thức người nộp thuế phải khai bổ sung; nộp số tiền thuế chênh lệch tăng thêm trong thời hạn là 05 ngày làm việc kể từ thời điểm có giá chính thức.

Bên cạnh đó, thời hạn chuyển tiền vào ngân sách Nhà nước đối với trường hợp thu thuế bằng tiền mặt tại vùng sâu; vùng xa; hải đảo; vùng hải đảo; vùng đi lại khó khăn quy định tại Khoản 4 Điều 56 Luật Quản lý thuế là 03 ngày làm việc theo quy định.

Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích; giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp được thực hiện như sau:

  • Người nộp thuế phải tạm nộp thuế theo mã số khai báo trước khi giải phóng hàng. Thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016 (sau đây gọi tắt là Luật Thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu).
  • Trường hợp kết quả phân tích; giám định hàng hóa khác so với nội dung khai của người nộp thuế dẫn đến tăng số tiền thuế phải nộp, thời hạn nộp số tiền thuế thiếu là 05 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận được yêu cầu khai bổ sung của cơ quan hải quan.

Thời hạn nộp thuế đối với trường hợp chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện như sau:

  • Người nộp thuế phải tạm nộp thuế theo giá khai báo trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng. Thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu.
  • Trường hợp có giá chính thức người nộp thuế phải khai bổ sung; nộp số tiền thuế chênh lệch tăng thêm trong thời hạn là 05 ngày làm việc kể từ thời điểm có giá chính thức. Trường hợp có giá chính thức dẫn đến giảm số tiền thuế phải nộp; cơ quan hải quan xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 10 Thông tư này. Giá chính thức thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Thời hạn nộp tiền thuế đối với trường hợp hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan thực hiện như sau:

  • Người nộp thuế phải tạm nộp thuế theo giá khai báo trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng. Thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
  • Trường hợp có các khoản thực thanh toán; các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan; thời hạn nộp thuế là 05 ngày làm việc kể từ thời điểm người nhập khẩu xác định được các khoản này. Các khoản thực thanh toán; các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC và Thông tư số 60/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu; nhập khẩu.

Các bạn có thể tải về Thông tư 06/2021/TT-BTC TẠI ĐÂY.

Xem thêm

Tải về thông tư 45/2018/TT-BTC hướng dẫn khấu hao TSCĐ

Tải về Thông tư 105/2020/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế

Tải về Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế TNDN

Tải về mẫu phiếu thu (file Excel) theo Thông tư 200 và Thông tư 133

Tải về Thông tư 179/2012/TT-BTC quy định về chênh lệch tỷ giá hối đoái