Nổi bật 1 Phông chữ và cỡ chữ chuẩn khi trình bày văn bản Word

Phông chữ và cỡ chữ chuẩn khi trình bày văn bản Word

133750

Khi soạn thảo các văn bản hành chính, nhà nước có các quy định về phông chữ và cỡ chữ tiêu chuẩn. Người sử dụng Word nói chung và dân văn phòng nói riêng nên nắm rõ các quy định này để tránh mắc lỗi khi soạn thảo văn bản. Hãy cùng Ketoan.vn tìm hiểu các quy định này tại bài viết dưới đây.

Phông chữ và cỡ chữ chuẩn khi trình bày văn bản Word

Quy định chung về phông chữ và cỡ chữ

Trước đây phông chữ và cỡ chữ chuẩn được thực hiện theo quy định của Thông tư 01/2011/TT-BNV. Tuy nhiên, từ ngày 5/3/2020, văn bản hành chính được trình bày theo quy định của Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Theo đó:

+ Phông chữ chuẩn là phông chữ Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.

+ Cỡ chữ và kiểu chữ không có quy định chung mà phụ thuộc vào từng yếu tố thể thức.

>> Tham khảo ngay: 18+ phần mềm kế toán miễn phí thông dụng và tốt nhất hiện nay

Quy định riêng đối với từng thể thức văn bản

Như đã nói ở trên, ngoài quy định chung thì tùy theo từng thể thức văn bản sẽ có quy định về cỡ chữ và kiểu chữ khác nhau.

Đối với các thể thức chính

Các thể thức chính là Quốc hiệu, Tiêu ngữ, tên cơ quan,… Cụ thể cỡ chữ và kiểu chữ đối với từng thể thức chính được tổng hợp như sau:

Thể thức Kiểu chữ Cỡ chữ
Quốc hiệu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Chữ in hoa, kiểu đứng, chữ đậm ở phía trên cùng, bên phải trang đầu của văn bản Cỡ chữ 13 hoặc 14
Tiêu ngữ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Chữ in thường, kiểu đứng, chữ đậm, canh giữa dưới Quốc hiệu. Chữ cái đầu tiên viết hoa và giữa các cụm từ có gạch nối Cỡ chữ 13 hoặc 14
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản Chữ in hoa, kiểu đứng, đậm Cỡ chữ 12 hoặc 13
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp Chữ in hoa, kiểu đứng Cỡ chữ 12 hoặc 13
Số văn bản Chữ số Ả Rập, in thường, kiểu đứng. Chữ số nhỏ hơn 10 phải thêm số “0” đằng trước Cỡ chữ 13
Ký hiệu văn bản Chữ in hoa, kiểu đứng Cỡ chữ 13
Thời gian ban hành văn bản Chữ số Ả Rập. Ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải thêm số “0” vào phía trước. Cỡ chữ 13 đến 14
Địa danh văn bản Chữ in thường, kiểu nghiêng. Chữ cái đầu của địa danh viết hoa Cỡ chữ 13 hoặc 14
Tên loại văn bản Chữ in hoa, kiểu đứng, đậm Cỡ chữ 13 hoặc 14
Trích yếu nội dung Chữ in thường, kiểu đứng, đậm Cỡ chữ 13 hoặc 14
Phụ lục sau chữ “V/v” Chữ in thường, kiểu đứng Cỡ chữ 12 hoặc 13
Căn cứ ban hành văn bản Chữ in thường, kiểu nghiêng Cỡ chữ 13 hoặc 14
“Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương Chữ in thường, kiểu đứng, đậm Cỡ chữ 13 hoặc 14
Tiêu đề của phần, chương Chữ in hoa, kiểu đứng, đậm Cỡ chữ 13 hoặc 14
“Mục”, “Tiểu mục” và số thứ tự của mục, tiểu mục Chữ in thường, kiểu đứng, đậm Cỡ chữ từ 13 đến 14
Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề của điều Chữ in thường, lùi đầu dòng 1 cm hoặc 1,27 cm. Kiểu đứng, đậm Cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn
Nội dung văn bản Chữ in thường, kiểu đứng. Khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào 1 cm hoặc 1,27 cm. Khoảng cách giữa các đoạn văn tối thiểu 6pt. Cỡ chữ từ 13 đến 14
Họ, tên của người ký văn bản Chữ in thường, kiểu đứng, đậm Cỡ chữ 13 hoặc 14
Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký Ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601. Phông chữ Times New Roman, in thường, kiểu đứng, màu đen. Cỡ chữ 10
“Kính gửi” + tên các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân Chữ in thường, kiểu đứng Cỡ chữ từ 13 đến 14
Từ “Nơi nhận” + thông tin Chữ in thường, kiểu nghiêng, đậm Cỡ chữ 12
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bản Chữ in thường, kiểu đứng Cỡ chữ 11

Đối với các thể thức khác

Với các thể thức khác như tên phụ lục, số và ký hiệu văn bản,… thì quy định về kiểu chữ và cỡ chữ như sau:

Thành phần, thể thức Kiểu chữ Cỡ chữ
Từ “Phụ lục” và số thứ tự của Phụ lục Chữ in thường, canh lề giữa, kiểu chữ đứng, đậm Cỡ chữ 14
Tên Phụ lục Chữ in hoa, kiểu đứng, đậm. Căn lề giữa Cỡ chữ 13 hoặc 14
Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản trên Phụ lục Chữ in thường, kiểu nghiêng. Phông chữ cùng với nội dung văn bản, màu đen. Cỡ chữ 13 hoặc14
Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian ký Ngày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601. Phông chữ Times New Roman, in thường, kiểu đứng, màu đen. Cỡ chữ 10
Chữ “HỎA TỐC”, “THƯỢNG KHẨN” và “KHẨN” trên con dấu Chữ in hoa, phông Times New Roman, kiểu chữ đứng, đậm. Sử dụng mực đỏ tươi. Cỡ chữ 13 hoặc 14
Chỉ dẫn lưu hành như “XEM XONG TRẢ LẠI”, “LƯU HÀNH NỘI BỘ” Chữ in hoa, phông Times New Roman, kiểu đứng, đậm Cỡ chữ 13 hoặc 14
Tên địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax Chữ in thường, kiểu đứng Cỡ chữ từ 11 hoặc 12

Trên đây là các quy định về phông chữ, kiểu chữ và cỡ chữ chuẩn đối với các thể thức văn bản khi soạn thảo văn bản trong Word. Người soạn thảo phải nắm bắt rõ các thông tin này và tuân theo để chủ động trong công việc của mình. Chúc các bạn thành công.

Xem ngay: Trải nghiệm dùng thử phần mềm kế toán MISA đầy đủ 20 phân hệ trong 15 ngày hoàn toàn miễn phí.