Kế toán quản trị là một lĩnh vực vô cùng quan trọng và hiện được nhiều bạn quan tâm. Trong bài viết này, Ketoan.vn sẽ chia sẻ với các bạn kế toán bài tập kế toán quản trị có kèm lời giải chi tiết nhất để giúp các bạn luyện tập nhé.
Bài tập kế toán quản trị số 3: Phương pháp phân bước trường hợp kết cấu sản phẩm không tương đương, có sản phẩm hỏng không sửa chữa được
Doanh nghiệp X có 2 phân xưởng sản xuất sản phẩm A theo quy trình công nghệ chế biến liên tục. Chi phí sản xuất trong tháng đã được tập hợp như sau: ĐVT: 1.000 đ
– Phân xưởng 1:
- Chi phí VLTT: 1.040.000
- Chi phí NCTT: 72.000
- Chi phí SXC: 76.500
– Phân xưởng 2:
- Chi phí VLTT: 0
- Chi phí NCTT: 27.000
- Chi phí SXC: 73.800
Kết quả trong tháng phân xưởng số 1 sản xuất được 400 nửa thành phẩm chuyển cho phân xưởng 2 còn lại 100 sản phẩm dở mức độ hoàn thành 40% và có 20 sản phẩm hỏng không sửa chữa được mức độ hoàn thành 50%.
Phân xưởng số 2 nhận 400 nửa thành phẩm của phân xưởng số 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 160 thành phẩm còn lại 34 thành phẩm dở mức độ hoàn thành 50% và 6 sản phẩm hỏng không sửa chữa được mức độ hoàn thành 50%.
Yêu cầu:
- 1. Tính giá thành và giá thành đơn vị của nửa thành phẩm theo phương pháp phân bước kết chuyển tuần tự theo khoản mục
- 2. Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp kết chuyển chi phí song song. Tính chi phí sản xuất sản phẩm hỏng của từng phân xưởng sản xuất.
Tài liệu bổ sung:
- Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào sản xuất một lần ngay từ đầu của quy trình công nghệ.
- Sản phẩm dở đầu kỳ cả 2 phân xưởng đều không có.
- Cứ 2 nửa thành phẩm của phân xưởng 1 chuyển sang phân xưởng 2 sản xuất được một thành phẩm
- Chi phí SXSP hỏng không được tính vào giá thành, tính vào giá vốn hàng bán
Lời giải bài tập kế toán quản trị số 3
Yêu cầu 1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước kết chuyển tuần tự chi phí: (Đơn vị 1000đ)
1.1. Tính giá thành NTP giai đoạn 1
Bước 1: Đánh giá SPDD giai đoạn 1
- Chi phí NVLTT = 1.040.000 / (400 + 100 + 20) x 100 = 200.000
- Chi phí NCTT = 72.000 / (400 + 100×40% + 20×50%) x 40 = 6.400
- Chi phí SXC = 76.500 / (400 + 100×40% + 20×50%) x 40 = 6.800
Bước 2: Xác định chi phí SX sản phẩm hỏng không sửa chữa được cần loại ra khỏi giá thành sản phẩm:
- Chi phí NVLTT = 1.040.000 / (400 + 100 + 20) x 20 = 40.000
- Chi phí NCTT = 72.000 / (400+ 100×40% + 20×50%) x 10 = 1.600
- Chi phí SXC = 76.500 / (400+ 100×40% + 20×50%) x 10 = 1.700
Bước 3: Lập bảng tính giá thành giai đoạn 1
Sản lượng: 400 NTP
Khoản mục chi phí | Cddk | Ctk | Cdck | C sp hỏng | Z | z |
Chi phí VLTT | – | 1.040.000 | 200.000 | 40.000 | 800.000 | 2.000 |
Chi phí NCTT | – | 72.000 | 6.400 | 1.600 | 64.000 | 160 |
Chi phí SXC | – | 76.500 | 6.800 | 1.700 | 68.000 | 170 |
Cộng | 43.300 | 932.000 | 2.330 |
1.2. Tính giá thành sản phẩm giải đoạn 2
Bước 1: Đánh giá sản phẩm dở dang
- Chi phí NVL TT trong SP DD của giai đoạn 2 = 800.000/(160 + 34 +6) x 34 = 136.000
- Chi phí NCTT trong SP DD (gồm chi phí gđ 1 và CP gđ 2 phát sinh)
= 64.000/(160+34+6) x 34 + 27.000/ (160 + 34 x 50% + 6x 50%) x 17 = 10.880 + 2.550 = 13.430 - Chi phí SXC trong SPDD = 68.000/(160+34+6) x 34 + 73.800/(160 + 34 x 50% + 6x 50%) x 17 = 18.530
Bước 2 : Xác định chi phí SX sản phẩm hỏng loại ra khỏi giá thành
- Chi phí NVL TT trong SP hỏng: = (800.000)/(160 + 34 +6)x6= 24.000
- Chi phí NCTT trong SP hỏng (Gồm chi phí gđ 1 và CP gđ 2 phát sinh)
= 64.000/(160+34+6) x 6 + 27.000/(160 + 34 x 50% + 6×50%) x 3 = 1.920 + 450 = 2.370 - Chi phí SXC trong SP hỏng:
= 68.000/(160+34+6) x 6 + 73.800/(160 + 34 x 50% + 6x 50%) x 3 = 2.040 + 1230 = 3.270
Bảng tính giá thành giai đoạn 2
Sản lượng: 160 SP
Khoản mục chi phí | Chi phí dở dang đk | Chi phí phát sinh | Chi phí dở dang ck | Chi phí sx SP hỏng | Tổng giá thành SX | Giá thành SX đơn vị | |
GĐ1 | GĐ2 | ||||||
NVLTT | – | 800.000 | – | 136.000 | 24.000 | 640.000 | 4.000 |
NCTT | – | 64.000 | 27.000 | 13.430 | 2.370 | 75.200 | 470 |
SXC | – | 68.000 | 73.800 | 18.530 | 3.270 | 120.000 | 750 |
Cộng | 29.640 | 835.200 | 5.220 |
Yêu cầu 2: Tính giá thành theo phương pháp song song
1. Xử lý chi phí phân xưởng 1:
Tính chi phí PX 1 trong giá thành SPHT:
- Chi phí NVLTT = 1.040.000 /(160 x 2 + 34 x 2+6 x 2 + 100 + 20) x 160 x 2 = 640.000
- Chi phí NCTT= 72.000 /(160 x 2 + 34 x 2+6 x 2 + 100 x 40% + 20 x 50%) x 160 x 2 =51.200
- Chi phí SXC= 76.500 /(160 x 2 + 34 x 2 + 6 x 2 + 100 x 40% + 20 x 50%) x 160 x 2 = 54.400
Xử lý chi phí của phân xưởng 2 (Phân bổ chi phí có nguồn gốc phát sinh ở PX2 cho các khối lượng có liên quan
Chi phí của PX2 trong giá thành:
- Chi phí NVLTT = 0
- Chi phí NCTT = 27.000 / (160 + 34 x 50% + 6 x 50%) x 160 = 24.000
- Chi phí SXC = 73.800 / (160 + 34 x 50% + 6 x 50%) x 160 = 65.600
Chi phí của PX1 trong SP hỏng của GĐ 2
- Chi phí NVL = 1.040.000 / (160 x 2 + 34 x 2 + 6 x 2 + 100 + 20) x 6 x 2 = 24.000
- Chi phí NCTT = 72.000 /(160 x 2 + 34 x 2 + 6 x 2 + 100 x 40% + 20 x 50%) x 6 x 2 = 1920
- Chi phí SXC = 76.500 /(160 x 2 + 34 x 2 + 6 x 2 + 100 x 40% + 20 x 50%) x 6 x 2 = 2040
Chi phí của PX2 trong SP hỏng của GĐ2
- Chi phí NVL = 0
- Chi phí NCTT = 27.000 / (160 + 34 x 50% + 6 x 50%) x 6 x 50% = 450
- Chi phí SXC = 73.800 / (160 + 34 x 50% + 6 x 50%) x 6 x 50% = 1230
Bảng tính giá thành sản phẩm
Số lượng: 160
Khoản mục chi phí | CPSX từng PX trong Ztp | Z | zđv | |
Phân xưởng 1 | Phân xưởng 2 | |||
Chi phí VLTT | 640.000 | – | 640.000 | 4.000 |
Chi phí NCTT | 51.200 | 24.000 | 75.200 | 470 |
Chi phí SXC | 54.400 | 65.600 | 120.000 | 750 |
Cộng | 835.200 | 5.220 |
Bài tập kế toán quản trị số 4
Doanh nghiệp HH sản xuất sản phẩm A trải qua 2 phân xưởng chế biến liên tục: phân xưởng 1 và phân xưởng 2. Trích một số tài liệu trong tháng 3/N:
- Không có sản phẩm sản xuất dở dang đầu kỳ và không có thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
- Chi phí sản xuất sản phẩm đã phát sinh trong kỳ: (ĐVT: đồng)
– Phân xưởng 1:
- Chi phí VLTT: 495.000.000
- Chi phí NCTT: 55.000.000
- Chi phí SXC: 60.500.000
– Phân xưởng 2:
- Chi phí VLTT: 0
- Chi phí NCTT: 22.500.000
- Chi phí SXC: 24.750.000
Kết quả sản xuất trong tháng:
- Phân xưởng số 1 sản xuất hoàn thành 5.000 nửa thành phẩm A chuyển hết cho phân xưởng 2 tiếp tục chế biến, còn lại 500 sản phẩm làm dở.
- Phân xưởng số 2 nhận 5.000 nửa thành phẩm của phân xưởng số 1 chuyển sang tiếp tục chế biến hoàn thành nhập kho 4.500 thành phẩm A, còn lại 500 sản phẩm đang chế dở.
Yêu cầu:
- 1. Tính giá thành nửa thành phẩm và thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước có tính giá thành nửa thành phẩm.
- 2. Tính giá thành thành phẩm theo phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá thành nửa thành phẩm.
Biết rằng: Chi phí nguyên vật liệu bỏ vào sản xuất một lần ngay từ đầu của quy trình công nghệ, các chi phí khác phát sinh dần dần. Sản phẩm dở dang được đánh giá theo chi phí NVLTT và theo giá thành nửa thành phẩm giai đoạn trước chuyển sang.
Lời giải bài tập kế toán quản trị số 4
Yêu cầu 1: Đánh giá sản phẩm dở dang phân xưởng 1:
Chi phí VLTT = (0 + 495.000.000) / (5.000 + 500) x 500 = 45.000.000
Bảng tính giá thành nửa thành phẩm A
Sản lượng: 5.000
Khoản mục chi phí | Cđk | C | Cck | Z | zđv |
CPVLTT | – | 495.000.000 | 45.000.000 | 450.000.000 | 90.000 |
CPNCTT | – | 55.000.000 | – | 55.000.000 | 11.000 |
CPSXC | – | 60.500.000 | – | 60.500.000 | 12.100 |
Cộng | – | 610.500.000 | 45.000.000 | 565.500.000 | 113.100 |
* Đánh giá sản phẩm dở dang phân xưởng 2:
Sản phẩm dở dang cuối kì của phân xưởng 2 được đánh giá theo giá thành NTP của phân xưởng 1 chuyển sang. Do trong bài không có sản phẩm dở dang đầu kì nên:
- Chi phí VLTT = 90.000 x 500 = 45.000.000
- Chi phí NCTT = 11.000 x 500 = 5.500.000
- Chi phí SXC = 12.100 x 500 = 6.050.000
- Cộng: 56.550.000
Bảng tính giá thành thành phẩm A
Sản lượng: 4.500
KMCP | Dđk | CPSX trong kỳ | Dck | Z | zđv | |
GĐ trước | GĐ này | |||||
Chi phí VLTT | – | 450.000.000 | – | 45.000.000 | 405.000.000 | 90.000 |
Chi phí NCTT | – | 55.000.000 | 22.500.000 | 5.500.000 | 72.000.000 | 16.000 |
Chi phí SXC | – | 60.500.000 | 24.750.000 | 6.050.000 | 79.200.000 | 17.600 |
Cộng | – | 565.500.000 | 47.250.000 | 56.550.000 | 556.200.000 | 123.600 |
Yêu cầu 2: Tính giá thành theo phương pháp song song
Lưu ý:
- Vì SPDD giai đoạn 1 được tính theo chi phí NVL TT nên khi phân bổ chi phí NVL phải phân bổ cho SPDD của phân xưởng 1, PX2 và SP hoàn thành.
- Chi phí NCTT, SXC của phân xưởng 1 không phân bổ cho SPDD của phân xưởng 1 chỉ phân bổ cho SP hoàn thành và SP DD của phân xưởng 2.
– Chi phí giai đoạn 1 trong giá thành thành phẩm:
- Chi phí VLTT = 495.000.000 / (4.500 + 500 + 500) x 4.500 = 405.000.000
- Chi phí NCTT = 55.000.000 / (4.500 + 500) x 4.500 = 49.500.000
- Chi phí SXC = 60.500.000 / (4.500 + 500) x 4.500 = 54.450.000
– Chi phí giai đoạn 2 trong giá thành thành phẩm: là toàn bộ chi phí phát sinh của giai đoạn 2 vì SP dở dang của giai đoạn 2 chỉ tính phần chi phí của giai đoạn 1 chuyển sang. Thực chất được tính như sau:
- Chi phí NCTT = 22.500.000
- Chi phí SXC = 24.750.000
Bảng tính giá thành thành phẩm A
Sản lượng: 4.500
Khoản mục chi phí | Chi phí sản xuất từng giai đoạn trong ZTP | Z | z | |
PX1 | PX2 | |||
Chi phí VLTT | 405.000.000 | – | 405.000.000 | 90.000 |
Chi phí NCTT | 49.500.000 | 22.500.000 | 72.000.000 | 16.000 |
Chi phí SXC | 54.450.000 | 24.750.000 | 79.200.000 | 17.600 |
Cộng | 508.950.000 | 47.250.000 | 556.200.000 | 123.600 |
Xem thêm
Bài tập kế toán quản trị có kèm lời giải chi tiết (phần 1)
Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm kế toán quản trị (Phần 1)
Bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết (phần 3)