Nghiệp Vụ old Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là gì? Nội dung...

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là gì? Nội dung và nguyên tắc lập

5674

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một phần không thể thiếu của bộ báo cáo tài chính. Vậy báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là gì? Nội dung và nguyên tắc lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có gì đặc biệt?

Những nội dung cần kiểm tra trước khi đóng sổ kế toán

1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là gì?

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ, chỉ ra sự cân bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo này phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong một thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Báo cáo còn được sử dụng như một bảng hướng dẫn để xem xét doanh nghiệp sẽ hoạt động thế nào trong tương lai.

2. Kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 2 phần.

a. Lãi lỗ

Thể hiện toàn bộ lãi (lỗ) của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính. Bao gồm:

  • Doanh thu: bao gồm tổng doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, doanh thu thuần.
  • Giá vốn hàng bán: Phản ánh toàn bộ chi phí để mua hàng và để sản xuất.
  • Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh: bao gồm chi phí lưu thông và chi phí quản lý.
  • Lãi (hoặc lỗ): phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
  • Các khoản trích lập dự phòng.

b. Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước

Bao gồm các chỉ tiêu phản ánh nghĩa vụ đối với nhà nước của doanh nghiệp và các khoản thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí hoạt động công đoàn, các khoản chi phí và lệ phí…

3. Phương pháp phân tích báo cáo

  • Phân tích theo chiều ngang: phản ánh biến động tăng giảm của từng khoản mục cuối năm so với đầu năm.
  • Phân tích theo chiều dọc: Các khoản mục sẽ được so sánh với doanh thu để xác định tỷ lệ kết cấu của từng khoản mục.

4. Cơ sở lập báo cáo

  • Căn cứ báo cáo họat động kinh doanh của năm trước.
  • Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong năm dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

5. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo KQHĐKD

5.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” trong kỳ báo cáo trên sổ cái.

5.2. Các khoản giảm trừ doanh thu

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế phát sinh bên Nợ TK511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” đối ứng với bên có TK521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” TK333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” (TK3331, 3332, 3333) trong năm báo cáo trong sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.

5.3. Giá vốn hàng bán

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.

5.4. Doanh thu hoạt động tài chính

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 515 “Doanh hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái.

5.5. Chi phí tài chính

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái hoặc nhật ký sổ cái

5.6. Chi phí lãi vay

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 “Chi phí tài chính”.

5.7. Chi phí bán hàng

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên có của TK 641 “Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ TK 911 trong năm báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.

5.8. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên có của TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ TK 911 trong năm báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái.

5.9. Thu nhập khác

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Nợ tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái

5.10. Chi phí khác

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái

5.11. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng phát sinh bên Có TK 821″Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” đối ứng với bên Nợ TK 911 trên sổ kế toán chi tiết TK 821, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 821 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 821.

Xem thêm

Bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết (phần 3)

Bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết (phần 2)

3 Dạng bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết

Những công việc các kế toán phải làm cuối năm 2020

Tải về mẫu Công văn đăng ký chế độ kế toán doanh nghiệp