Nghiệp Vụ old Nợ có trong kế toán là gì? Phương pháp ghi sổ kép...

Nợ có trong kế toán là gì? Phương pháp ghi sổ kép trong kế toán

42763

Hiểu về Nợ Có sẽ giúp bạn thuần thục các nghiệp vụ kế toán. Ví dụ: Khi nhận được tiền mặt, bạn tăng tài khoản tiền mặt bằng cách ghi Nợ vào tài khoản này. Khi sử dụng tiền mặt, bạn giảm tiền mặt bằng cách ghi Có.

Mặt khác, khi bán được hàng, bạn ghi Có vào tài khoản doanh thu bán hàng. Còn khi có ai đó trả về những gì bạn bán, bạn sẽ ghi Nợ vào tài khoản doanh thu bán hàng… Khá phức tạp phải không? Vậy hãy đọc bài viết này để hiểu nợ có trong kế toán là gì và phương pháp ghi sổ kép trong kế toán nhé.

1. Nợ có trong kế toán là gì?

Mỗi 1 đối tượng kế toán (mỗi tài khoản kế toán) của nghiệp vụ xảy trong công ty đều có biến đống tăng và giảm. Do đó để thuận lợi cho quá trình theo dõi biến động tăng và giảm đó thì người ta quy ước mỗi tài khoản kế toán có bên Nợ và Bên có. Bên Nợ và Bên có thể hiện biến động tăng giảm của mỗi tài khoản.

2. Phương pháp ghi sổ kép là gì?

Phương pháp ghi sổ kép hay ghi trên tài khoản là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh lên tài khoản kế toán theo các quan hệ đối ứng bằng cách ghi ít nhất 2 lần cùng 1 số tiền phát sinh lên ít nhất 2 tài khoản kế toán có quan hệ đối ứng với nhau. Thực chất là ghi Nợ tài khoản này và ghi Có tài khoản khác có quan hệ đối ứng với nó với cùng một số tiền.

Ví dụ: Doanh nghiệp gửi 700tr tiền mặt vào tài khoản mở tại ngân hàng. Nghiệp vụ này liên quan đến sự biến động của tiền mặt và tiền gửi ngân hàng theo chiều hướng tăng tiền gửi và giảm tiền mặt. Tiền mặt và tiền gửi đều là tài sản, mà tài khoản tài sản tăng được ghi bên Nợ, giảm được ghi bên Có, do đó nghiệp vụ này được ghi Nợ tài khoản tiền gửi ngân hàng và ghi Có tài khoản tiền mặt.

3. Định khoản kế toán

Định khoản kế toán là việc xác định một nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi Nợ và ghi Có vào những tài khoản kế toán nào với số tiền cụ thể là bao nhiêu. Như vậy định khoản kế toán là công việc trung gian có thể được thực hiện trước khi ghi sổ kế toán nhằm tránh sai sót và tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân công lao động kế toán.

Định khoản kế toán bao gồm 2 loại là định khoản giản đơn và định khoản phức tạp. Định khoản giản đơn là những định khoản chỉ liên quan đến 2 tài khoản kế toán. Còn định khoản phức tạp là những định khoản liên quan đến ít nhất từ 3 tài khoản kế toán trở lên.

4. Nguyên tắc định khoản

Việc ghi sổ kép cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Xác định tài khoản ghi Nợ trước, tài khoản ghi Có sau
  • Tổng số tiền ghi vào bên Nợ của các tài khoản phải bằng tổng số tiền ghi vào bên Có của các tài khoản trong cùng 1 định khoản
  • Một định khoản phức tạp có thể tách thành các định khoản giản đơn nhưng không được gộp các định khoản giản đơn thành 1 định khoản phức tạp.

Quy trình định khoản:

  • Xác định đối tượng kế toán xuất hiện trong mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh trên chứng từ
  • Xác định tính chất tăng, giảm của từng đối tượng
  • Xác định các tài khoản kế toán sẽ sử dụng
  • Xác định tài khoản và số tiền ghi Nợ, ghi Có ngành xuất nhập khẩu

5. Quy định ghi tăng giảm nợ có của từng loại tài khoản kế toán

Có tất cả 9 loại tài khoản kế toán từ loại 1 đến loại 9 và tính chất ghi nợ có cũng từng loại tài khoản kế toán như sau:

  • Tính chất tài khoản loại 1; 2 (Tài sản): Là tài sản thuộc sở hữu của Công ty. Phát sinh tăng ghi bên Nợ và phát sinh giảm ghi bên Có. Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ nằm bên nợ.
  • Tính chất tài khoản loại 3; 4 (Nguồn vốn): Nguồn vốn là nguồn hình thành nên tài sản. Bất kỳ 1 tài sản nào cũng có nguồn hình thành. Tính chất loại 3; 4 là Phát sinh tăng ghi bên Có và phát sinh giảm ghi bên Nợ. Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ nằm bên Có.
  • Tính chất của loại 5; 7 (Doanh thu và thu nhập khác): Khi phát sinh tăng doanh thu và thu nhập khác ghi bên Có. Phát sinh giảm doanh thu ghi bên nợ là do cuối tháng kết chuyển vào loại 9 để xác định kết quả lãi hoặc lỗ.
  • Tính chất của loại 6;8 (Chi phí): Khi phát sinh tăng chi phí ghi bên Nợ, phát sinh giảm ghi bên Có là do cuối tháng kết chuyển vào loại 9 để xác định kết quả lãi hoặc lỗ.

Như vậy, bài viết trên đã cùng các bạn tìm hiểu nợ có và phương pháp ghi sổ kép trong kế toán. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn trong quá trình làm việc. Chúc các bạn thành công!

Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng tốt trong việc hệ thống tài khoản của kế toán: Cho phép thiết lập thêm các tài khoản chi tiết theo nhu cầu của đơn vị; cho phép thiết lập thêm các cặp tài khoản kết chuyển để kết chuyển lãi lỗ theo nhu cầu của đơn vị; chương trình đã thiết lập sẵn các cặp định khoản tự động theo từng nghiệp vụ, cho từng loại chứng từ. Khi đó, kế toán chỉ cần chọn nghiệp vụ phát sinh, hệ thống sẽ tự động ngầm định luôn tài khoản Nợ, Có trên chứng từ.

Để tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán MISA SME.NET mới nhất, kế toán vui lòng click xem tại link dưới đây:

Xem thêm

Bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết (phần 3)

Bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết (phần 2)

3 Dạng bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết

7 quy định quan trọng mọi kế toán cần biết từ 05/12/2020

Tải về mẫu Công văn đăng ký chế độ kế toán doanh nghiệp