Quy định Tổng hợp mức phạt vi phạm hành chính về thuế từ ngày...

Tổng hợp mức phạt vi phạm hành chính về thuế từ ngày 05/12/2020

315
Mục lục Hiển thị

Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 125/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính thuế, hóa đơn. Nghị định đã điều chỉnh tăng mức xử phạt đối với một số hành vi vi phạm hành chính về thuế. Nghị định 125/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/12/2020.

Tax time Free Vector

1. Phạt cảnh cáo đối với các hành vi

  • Đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ.
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ.
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ

2. Phạt từ 500.000 đến 01 triệu đồng đối với các hành vi

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà không có tình tiết giảm nhẹ.

3. Phạt từ 500.000 đến 1,5 triệu đồng đối với các hành vi

  • Khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trong hồ sơ thuế nhưng không liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.

4. Phạt từ 01 đến 02 triệu đồng đối với các hành vi

  • Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày.
  • Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định trừ trường hợp số 01
  • Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh

5. Phạt từ 1,5 đến 2,5 triệu đồng đối với các hành vi

  • Khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu trên tờ khai thuế, các phụ lục kèm theo tờ khai thuế. Nhưng không liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế

6. Phạt từ 01 đến 03 triệu đồng đối với các hành vi

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày. Nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế.

7. Phạt từ 02 đến 03 triệu đồng đối với các hành vi

  • Cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ pháp lý liên quan đến đăng ký thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày làm việc trở lên
  • Cung cấp thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày làm việc trở lên

8. Phạt từ 02 đến 05 triệu đồng đối với các hành vi

  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.
  • Không nhận quyết định thanh tra, kiểm tra thuế. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế khi được cơ quan thuế giao, gửi theo quy định của pháp luật.
  • Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra thuế quá thời hạn 03 ngày làm việc trở lên. Kể từ ngày phải chấp hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
  • Cung cấp hồ sơ, tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ kế toán liên quan đến nghĩa vụ thuế quá thời hạn 06 giờ làm việc. Kể từ khi nhận được yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Trong thời gian kiểm tra, thanh tra tại trụ sở người nộp thuế.
  • Cung cấp không đầy đủ, chính xác về thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
  • Không ký biên bản kiểm tra, thanh tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc. Kể từ ngày lập hoặc ngày công bố công khai biên bản.

9. Phạt từ 03 đến 05 triệu đồng đối với các hành vi

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên. Nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế. Hoặc thông báo mã số thuế.
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày. Làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế. Hoặc thông báo mã số thuế.
  • Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu, chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế; cung cấp không đầy đủ, không chính xác số hiệu tài khoản, số dư tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
  • Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không đúng các chỉ tiêu, số liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế phải đăng ký theo quy định. Nhưng không làm giảm nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước.
  • Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước, công nợ bên thứ ba có liên quan khi được cơ quan thuế yêu cầu.

10. Phạt từ 03 đến 06 triệu đồng đối với các hành vi

  • Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày

11. Phạt từ 05 đến 07 triệu đồng đối với các hành vi

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên. Làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế. Hoặc thông báo mã số thuế
  • Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế

12. Phạt từ 05 đến 08 triệu đồng đối với các hành vi

  • Khai sai, khai không đầy đủ các chỉ tiêu liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế trong hồ sơ thuế.
  • Trường hợp người nộp thuế có hành vi khai sai nhưng không dẫn đến thiếu số thuế phải nộp, tăng số thuế được miễn, giảm. Hoặc chưa được hoàn thuế.
  • Trường hợp người nộp thuế có hành vi bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng không làm giảm số tiền thuế phải nộp. Hoặc chưa được hoàn thuế, không làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm.
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày

13. Phạt từ 05 đến 10 triệu đồng đối với các hành vi

  • Không cung cấp số liệu, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu trong thời gian kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
  • Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quyết định niêm phong hồ sơ tài liệu, kết quỹ, kho hàng hóa, vật tư, nguyên liệu, máy móc, thiết bị, nhà xưởng.
  • Tự ý tháo bỏ, thay đổi dấu hiệu niêm phong do cơ quan có thẩm quyền đã tạo lập hợp pháp.

14. Phạt từ 06 đến 10 triệu đồng đối với các hành vi

  • Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên
  • Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Nhưng không phát sinh số thuế phải nộp

15. Phạt từ 08 đến 15 triệu đồng đối với các hành vi

  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên. Nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
  • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
  • Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết. Kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

16. Phạt từ 15 đến 25 triệu đồng đối với các hành vi

  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế. Có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế. Hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế

17. Phạt 20% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn cao hơn so với quy định

  • Khai sai căn cứ tính thuế. Hoặc số tiền thuế được khấu trừ. Hoặc xác định sai trường hợp được miễn, giảm, hoàn thuế. Dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp. Hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn. Nhưng các nghiệp vụ kinh tế đã được phản ánh đầy đủ trên hệ thống sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
  • Khai sai làm giảm số tiền thuế phải nộp. Hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm. Nhưng người nộp thuế đã tự giác kê khai bổ sung và nộp đủ số tiền thuế thiếu vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế kết thúc thời hạn thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
  • Khai sai làm giảm số tiền thuế phải nộp. Hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số thuế được miễn, giảm. Đã bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản thanh tra, kiểm tra thuế, biên bản vi phạm hành chính xác định là hành vi trốn thuế. Nhưng người nộp thuế vi phạm hành chính lần đầu về hành vi trốn thuế. Đã khai bổ sung và nộp đủ số tiền thuế vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ra quyết định xử phạt.
  • Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp. Hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn đối với giao dịch liên kết. Nhưng người nộp thuế đã lập hồ sơ xác định giá thị trường. Hoặc đã lập và gửi cơ quan thuế các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.

18. Phạt 1 lần số thuế trốn nếu có từ một tình tiết giảm nhẹ trở lên. Phạt 1,5 lần nếu không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ. Phạt 2 lần số thuế trốn nếu có một tình tiết tăng nặng. Phạt 2,5 lần số tiền thuế nếu có hai tình tiết tăng nặng. Phạt 3 lần số tiền thuế trốn nếu có từ ba tình tiết tăng nặng trở lên đối với các hành vi

  • Không nộp hồ sơ đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế. Hoặc nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Hoặc kể từ ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
  • Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp, không khai, khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp. Hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm thuế.
  • Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ; lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ sai về số lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ để khai thuế thấp hơn thực tế và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
  • Sử dụng hóa đơn không hợp pháp; sử dụng không hợp pháp hóa đơn để khai thuế làm giảm số thuế phải nộp. Hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm.
  • Sử dụng chứng từ không hợp pháp. Sử dụng chứng từ, tài liệu không phản ánh đúng bản chất. Hoặc giá trị giao dịch thực tế để xác định sai số tiền thuế phải nộp.
  • Sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích quy định mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng, khai thuế với cơ quan thuế.
  • Người nộp thuế có hoạt động kinh doanh trong thời gian xin ngừng, tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Nhưng không thông báo với cơ quan thuế.

Xem thêm

7 quy định quan trọng mọi kế toán cần biết từ 05/12/2020

Việc tiêu hủy tài liệu kế toán cần tuân thủ những quy định nào?

Mở hoặc chỉnh sửa sổ kế toán cần tuân thủ những quy định nào?

Những quy định mới nhất về trích lập và xử lý các khoản dự phòng

Quy định và thủ tục hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng xuất khẩu