Nổi bật 2 Danh mục các bệnh được nghỉ ốm đau dài ngày mới nhất

Danh mục các bệnh được nghỉ ốm đau dài ngày mới nhất

2094
Danh mục các bệnh được nghỉ ốm đau dài ngày mới nhất

Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bị các bệnh nào được xem là mắc bệnh cần điều trị dài ngày? Dưới đây là Danh mục các bệnh được nghỉ ốm đau dài ngày mới nhất, mời các bạn tham khảo.

Danh mục các bệnh được nghỉ ốm đau dài ngày mới nhất

Danh mục 332 bệnh cần chữa trị dài ngày

Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày đã được Bộ Y tế ban hành kèm theo Thông tư 46/2016/TT-BYT. Đây là cơ sở để thực hiện chế độ ốm đau, một trong những quyền lợi cho người lao động theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.

Cụ thể, dưới đây là một số bệnh trong danh mục 332 bệnh cần chữa trị dài ngày phân theo các chuyên khoa và mã bệnh theo Phân loại quốc tế bệnh tật (ICD-10):

* Do danh mục bệnh dài ngày mới nhất quá dài, để tiện tra cứu, độc giả vui lòng tải file dưới đây.

STT Danh mục bệnh theo các chuyên khoa Mã bệnh theo ICD 10
I Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng
1. Nhiễm Amip dai dẳng (ở ruột và gan) A06
2. Tiêu chảy kéo dài A09
3. Bệnh lao các loại trong giai đoạn điều trị và di chứng A15 đến A19
4. Bệnh do trực khuẩn lao không điển hình NTM (Trực khuẩn có ở khắp mọi nơi kể cả da, hạch, phổi) A15.3
5. Bệnh Withmore A24.4
6. Bệnh nhiễm Brucella A23
7. Uốn ván nặng và di chứng A35
8. Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng A30, B92
9. Di chứng do lao xương và khớp B90.2
10. Viêm gan vi rút B mạn tính B18.1
11. Viêm gan vi rút C mạn tính B18.2
12. Viêm gan vi rút D mạn tính B18.8
13. Viêm gan E mãn tính B18.8
14. Bệnh nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người HIV/AIDS B20 đến B24, Z21
15. Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng B94.1, B94.8, B94.9
16. Viêm màng não do nấm (candida, cryptococcus) B37.5, B45.1
17. Bệnh phổi do nấm B38 đến B46
18. Nhiễm nấm Cryptococcus B45
19. Nhiễm nấm penicillium marneffei B48.4
20. Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể não B50.0
21. Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể nặng và biến chứng B50.8
22. Nhiễm xoắn trùng sán lợn ở não B70
23. Nhiễm giun xoắn B75
24. Nhiễm sán lá gan nhỏ B66.1
25. Nhiễm sán lá gan lớn B66.3
26. Nhiễm ký sinh trùng (Toxocara, Cysticerose, Stronglyloides,…) B89
27. Nhiễm trùng do vi khuẩn đa kháng thuốc
28. Viêm màng não do Streptococcus suis G00.2
29. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn I33
30. Viêm xoang J32
31. Viêm gan do rượu K70.5
32. Viêm khớp do lao M01.1
33. Lao cột sống M49.0
34. Viêm đường tiết niệu tái phát N00
II Bướu tân sinh (Neoplasm)
35. Bệnh ung thư các loại C00 đến C97;

D00 đến D09

36. U xương lành tính có tiêu hủy xương D16
37. U tuyến thượng thận D35.0
38. U không tiên lượng được tiến triển và tính chất D37 đến D48

Thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày là bao nhiêu?

Theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014, thông thường, số ngày nghỉ hưởng chế độ ốm đau trong khoảng 30-70 ngày tương ứng thời gian đóng bảo hiểm xã hội. Tuy nhiên với người mắc bệnh cần chữa trị dài ngày sẽ được hưởng số ngày nghỉ nhiều hơn.

Cụ thể, căn cứ khoản 2 Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội, thời gian hưởng chế độ ốm đau cho người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày ở trên như sau:

– Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

– Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau 180 ngày mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Xem thêm:

Nghỉ dưỡng thai có được hưởng chế độ ốm đau không?

Nghỉ ốm có được tính vào thời gian báo trước khi nghỉ việc?

Thời gian trước khi nghỉ việc có được tính cả nghỉ ốm đau không?

Chế độ nghỉ ốm hưởng BHXH người lao động nên biết