Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong một số trường hợp được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp. Vậy những trường hợp nào thì được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp? Điều kiện khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp là gì? Tất cả sẽ có trong Nghị định 14/2019/NĐ-CP, quy định khấu trừ thuế TTĐB. Mời các bạn đọc và tải về nghị định trong bài viết dưới đây.
1. Khấu trừ thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu
Nghị định số 14/2019/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung một số quy định về khấu trừ thuế TTĐB. Cụ thể, Nghị định số 14/2019/NĐ-CP nêu rõ. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nhập khẩu được khấu trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu. Bao gồm cả số thuế TTĐB đã nộp theo Quyết định ấn định thuế của cơ quan hải quan. Trừ trường hợp cơ quan hải quan xử phạt về gian lận, trốn thuế khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bán ra trong nước.
Số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ tương ứng với số thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa nhập khẩu chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán ra. Và chỉ được khấu trừ tối đa bằng tương ứng số thuế TTĐB tính được ở khâu bán ra trong nước. Phần chênh lệch không được khấu trừ giữa số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu với số thuế TTĐB bán ra trong nước. Người nộp thuế được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Khấu trừ thuế TTĐB đối với xăng sinh học
Đối với xăng sinh học, số thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ của kỳ khai thuế được căn cứ vào số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp hoặc đã trả trên một đơn vị nguyên liệu mua vào của kỳ khai thuế trước liền kề của xăng khoáng để sản xuất xăng sinh học.
Đối với các doanh nghiệp được phép sản xuất, pha chế xăng sinh học. Việc kê khai nộp thuế, khấu trừ thuế TTĐB được thực hiện tại cơ quan thuế địa phương. Nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính. Số thuế TTĐB chưa được khấu trừ hết của xăng khoáng. Nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học. Bao gồm cả số thuế chưa được khấu trừ hết phát sinh kể từ kỳ khai thuế tháng 1/2016. Được bù trừ với số thuế TTĐB phải nộp của hàng hóa, dịch vụ khác phát sinh trong kỳ. Trường hợp sau khi bù trừ, còn số thuế TTĐB chưa được khấu trừ hết của xăng khoáng nguyên liệu dùng để sản xuất, pha chế xăng sinh học. Thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo hoặc hoàn trả.
3. Thuế TTĐB của tàu bay
Ngoài ra, Nghị định bổ sung quy định tàu bay không vận chuyển hành khách phải chịu thuế TTĐB. Theo đó, trường hợp tàu bay, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch; Tàu bay không sử dụng cho mục đích: phun thuốc trừ sâu, chữa cháy, quay phim, chụp ảnh, đo đạc bản đồ, an ninh, quốc phòng thì phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Thủ tục, hồ sơ, trình tự và thẩm quyền giải quyết hoàn thuế TTĐB
- Thủ tục, hồ sơ, trình tự và thẩm quyền giải quyết hoàn thuế TTĐB đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất được thực hiện như quy định tại Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016;
- Thủ tục, hồ sơ, trình tự và thẩm quyền giải quyết hoàn thuế TTĐB đối với hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định 134.
- Trường hợp tờ khai nhập khẩu có tiền thuế nhập khẩu, thuế TTĐB đề nghị hoàn. Hồ sơ hoàn thuế nhập khẩu đồng thời là hồ sơ hoàn thuế TTĐB.
Mời bạn đọc tải về Nghị định 14/2019/NĐ-CP TẠI ĐÂY.
Xem thêm
Cách hạch toán các nghiệp vụ kế toán tại bên giao ủy thác nhập khẩu
Gia hạn nộp thuế TTĐB với ô tô sản xuất trong nước từ ngày 15/9/2020
Cách lập tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt (01/TTĐB) trên phần mềm HTKK
Thuế Tiêu thụ đặc biệt là gì? Cách xác định giá tính thuế Tiêu thụ đặc biệt
Tải về Thông tư 195/2015/TT-BTC: Hướng dẫn thi hành Luật thuế Tiêu thụ Đặc biệt