Chi phí Lương Điều kiện hưởng lương hưu tối đa áp dụng từ năm 2021

Điều kiện hưởng lương hưu tối đa áp dụng từ năm 2021

465
Điều kiện hưởng lương hưu tối đa áp dụng từ năm 2021

Theo quy định tại Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, mức hưởng lương hưu tối đa của người lao động là 75%. Vậy, để được hưởng lương hưu tối đa từ năm 2021, người lao động cần đáp ứng điều kiện gì?

Điều kiện hưởng lương hưu tối đa áp dụng từ năm 2021

Trường hợp lao động tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc

Theo điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 sửa đổi, bổ sung Điều 54 Luật BHXH 2014, người lao động làm việc trong điều kiện bình thường khi nghỉ hưu có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Lao động nam đủ từ 60 tuổi 03 tháng, nữ đủ từ 55 tuổi 04 tháng vào năm 2021.

Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ. Đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035 (theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019).

– Lao động nam đủ từ 55 tuổi 03 tháng, nữ đủ từ 50 tuổi 04 tháng và có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm… (theo khoản 3 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019).

– Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò, đủ từ 50 tuổi 03 tháng với nam và 45 tuổi 04 tháng với nữ…

Mức hưởng lương hưu hàng tháng của lao động đủ 20 năm đóng BHXH và đủ tuổi (theo quy định trên) được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH và tương ứng với số năm đóng BHXH (khoản 2 Điều 56 Luật BHXH 2014).

– Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm.

– Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

Sau đó cứ thêm mỗi năm tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.

Căn cứ theo quy định trên, mức hưởng lương hưu tối đa của lao động tham gia BHXH bắt buộc là 75%. Do đó, người lao động được hưởng lương hưu tối đa khi:

Với lao động nữ

Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi, mức hưởng lương được tính là 45% tương ứng 15 năm đầu đóng BHXH. Cứ thêm mỗi năm sau đó được tính thêm 2%. Vì vậy, điều kiện hưởng lương hưu tối đa năm 2021 của lao động nữ cần có đủ 30 năm đóng BHXH.

Với lao động nam

Năm 2021, mức hưởng lương hưu hàng tháng của lao động nam là 45% tương ứng 19 năm đầu đóng BHXH, nghỉ hưu từ năm 2022 trở đi, mức hưởng này tương ứng với 20 năm đóng BHXH. Sau đó cứ thêm mỗi năm được tính thêm 2%. Do đó, lao động nam nghỉ hưu năm 2021 có đủ 34 năm đóng BHXH, nghỉ hưu từ năm 2022 có đủ 35 năm đóng BHXH sẽ được hưởng mức lương hưu tối đa 75%.

Trường hợp người lao động tham gia BHXH tự nguyện

Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019 sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 73 Luật BHXH 2014, điều kiện hưởng lương hưu năm 2021 của người tham gia BHXH tự nguyện là:

– Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động như trên.
– Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.

Mức hưởng lương hưu hàng tháng của lao động tham gia đóng BHXH tự nguyện quy định tại khoản 2 Điều 74 Luật BHXH 2014: bằng 45% mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH và tương ứng với số năm đóng BHXH:

– Lao động nam nghỉ hưu năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm.

– Lao động nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

Sau đó cứ thêm mỗi năm, được tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.

Như vậy, có thể thấy về điều kiện hưởng lương hưu tối đa, người lao động đóng BHXH tự nguyện cũng tương tự như người tham gia BHXH bắt buộc. Lao động nữ từ năm 2021 đáp ứng đủ 30 năm đóng BHXH, lao động nam nghỉ hưu năm 2021 cần đáp ứng đủ 34 năm đóng BHXH, nghỉ hưu từ năm 2022 cần đủ 35 năm đóng BHXH.

Trên đây là điều kiện hưởng lương hưu tối đa từ 2021 của người lao động. Có thể thấy, để hưởng lương tối đa là 75%, người lao động cần đáp ứng đủ số năm đóng BHXH tương ứng với từng đối tượng lao động nam hoặc lao động nữ.

Xem thêm

Trình tự thủ tục chuyển sổ BHXH khi thay đổi công ty

Tải về mẫu ủy quyền lĩnh thay lương hưu, trợ cấp BHXH

Tải về bộ hồ sơ đối với đơn vị tham gia BHXH lần đầu, chuyển địa bàn

Những trường hợp nào được hưởng BHXH một lần? Mức hưởng ra sao?

Hướng dẫn lập tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH mẫu TK1-TS