Nghiệp Vụ old Các dạng bài tập nguyên lý kế toán có kèm theo đáp...

Các dạng bài tập nguyên lý kế toán có kèm theo đáp án

88030

Nguyên lý kế toán là môn học mở đầu cho chuyên ngành kế toán, cũng là môn học đại cương mà nhiều ngành thuộc khối kinh tế được học. Trong bài viết này, Ketoan.vn xin gửi tới các bạn những dạng bài tập nguyên lý kế toán có kèm theo đáp án để các bạn có thể thực hành tốt hơn nhé.

Overhead portrait of international students waiting for test in college. group of university mates sitting on the floor with books and laptops, doing homework. Free Photo

Dạng 1: Bài tập làm quen:

Với Nguyên lý kế toán, có khá nhiều dạng bài tập khác nhau theo mức độ từ dễ đến khó, giúp cho người học có thể làm quen dần với kiến thức. Dạng đề đầu tiên các bạn cần nắm là bài tập xác định các Nghiệp vụ kinh tế phát sinh thuộc loại Tài sản, hay Nguồn vốn, và định khoản các bút toán cơ bản. Sau đây là một bài tập minh họa:

Đề bài: Xác định từng nghiệp vụ đâu là nguồn vốn, đâu là tài sản, và định khoản tăng giảm ( nợ, có các Tài khoản liên quan) cho các nội dung sau:

  • a. Rút tiền gửi ngân hàng (TGNH) về nhập quỹ tiền mặt 80.000
  • b. Vay ngân hàng trả nợ người bán 60.000
  • c. Thu tiền công nợ khách hàng bằng tiền mặt 40.000
  • d. Chi tiền mặt trả nợ ngân hàng 15.000
  • e. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000

Đáp án:

a. Giảm Tài sản (TGNH) – Tăng Tài sản (Tiền mặt)

Định khoản:
Nợ TK 111-Tiền mặt: 80.000
Có TK 112-TGNH: 80.000

b. Khi vay tiền Ngân hàng: Tăng TS (TGNH) – Tăng Nguồn vốn (Nợ phải trả)
Nợ TK 112: 60.000
Có TK 341: 60.000

Khi dùng TGNH trả nợ: Giảm TS (TGNH) – Giảm Nguồn vốn (Nợ phải trả)
Nợ TK 331: 60.000
Có TK 112: 60.000

c. Tăng TS (TGNH) – Giảm TS (Phải thu khách hàng)
Nợ TK 111: 40.000
Có TK 131: 40.000

d. Giảm TS (Tiền mặt) – Giảm NV (Nợ phải trả)
Nợ TK 341: 15.000
Có TK 111: 15.000

e. Giảm TS (TGNH) – Giảm NV (Nợ phải trả)
Nợ TK 331: 50.000
Có TK 112: 50.000

Dạng 2: Bài tập định khoản các nghiệp vụ thương mại cơ bản

Ở dạng này, các bạn cần nắm rõ các nghiệp vụ về mua, bán hàng hóa, nguyên vật liệu; xuất nguyên vật liệu để sản xuất, đây là những nghiệp vụ kinh tế thường gặp ở các doanh nghiệp bình thường. Đây là một ví dụ:

Đề bài: Định khoản các nghiệp vụ sau đây:

  • a. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.
  • b. Đem tiền mặt gửi vào NH 30.000.000đ
  • c. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa mua về 300.000đ, thuế 10%.
  • d. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ.
  • e. Xuất nguyên vật liệu để sản xuất sp 20.000.000đ

Đáp án:

a. Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111: 22.000.000
Có TK 511: 20.000.000
Có TK 3331: 2.000.000

Thông thường, khi bán hàng, các bạn phải hạch toán ghi nhận giá vốn hàng bán ( Nợ TK 632 – Có TK 156), vì ở đây đề không nói rõ giá vốn bao nhiêu nên mình xin phép bỏ qua.

b. Nợ TK 112: 30.000.000
Có TK 111: 30.000.000

c. Nợ TK 156: 300.000
Nợ TK 1331: 30.000
Có TK 111: 330.000

d. Nợ TK 152: 50.000.000
Nợ TK 1331: 50.000.00
Có TK 331: 55.000.000

Chi phí vận chuyển, bốc dỡ:
Nợ TK 152: 400.000
Nợ TK 1331: 40.000
Có TK 111: 440.000

e. Nợ TK 621: 20.000.000
Có TK 152: 20.000.000

Dạng 3: Bài tập xác định Kết quả kinh doanh

Đây là dạng bài tập tổng hợp, bước đầu các bạn phải định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ, sau đó cuối kỳ kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định chi phí. Bài tập mẫu:

Đề bài: Công ty A bán lẻ hàng hóa tiêu dùng, thuộc đối tượng tính thuế GTGT 10% theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Trong kỳ có các tài liệu như sau:

Hàng tồn đầu kỳ:

  • Tồn tại kho: 1.000 đơn vị (trị giá 10.000.000đ)
  • Tồn tại quầy: 500 đơn vị (trị giá 5.000.000đ, giá bán lẻ chưa thuế 15.000đ/đơn vị)

a. Nhập kho hàng hóa mua từ nhà sản xuất 9.000 đơn vị chưa trả tiền. Giá mua chưa thuế GTGT 120.000.000đ.
b. Xuất kho hàng giao quầy bán lẻ 7.000 đơn vị.
c. Tổng hợp hóa đơn bán lẻ trong kỳ 6.000 đơn vị, đã bán thu tiền mặt. Giá bán lẻ chưa thuế 20.000đ/đơn vị. Tổng hợp phiếu nộp tiền bán hàng trong kỳ: 132.000.000đ.
d. Cuối kỳ kiểm hàng tại quầy, số hàng tồn kho là 1.480 đơn vị. Hàng thiếu, nhân viên bán hàng phải bồi thường theo giá bán có thuế.
e. Bảng tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp (đv tính: đồng)

Yếu tố chi phí Phục vụ bán hàng Phục vụ quản lý
Lương 10.000.000 5.000.000
BHYT, BHXH, KPCĐ  1.900.000 950.000
Vật liệu bao gói hàng  2.520.000
Khấu hao 5.000.000 1.500.000
Dịch vụ mua ngoài 4.380.000 6.250.000
Chi bằng tiền mặt 3.500.000 7.500.000
Cộng  27.300.000 21.200.000

Yêu cầu: Ghi nhận các bút toán phản ánh tình hình mua hàng, bán hàng và xác định lợi nhuận trước thuế.

Đáp án

Giá xuất kho bình quân cuối kỳ:
12.857 = 10.000.000 + 5.000.000 + 120.000.000
1.000 + 500 + 9.000

a. Nợ TK 156: 120.000.000
Nợ TK 133: 12.000.000
Có TK 331: 132.000.000

b. Nợ TK 156 (Q): 89.999.000 = 7.000 x 12.857
Có TK 156 (K): 89.999.000

c. Nợ TK 632: 77.142.000 = 6.000 x 12.857
Có TK 156 (Q): 77.142.000
Nợ TK 111: 132.000.000
Có TK 511: 120.000.000
Có TK 333: 12.000.000

d. Nợ TK 632: 257.140 = (1500 – 1480) x 12.857
Có TK 156 (Q): 257.140
Nợ TK 1388: 440.000 = 20 x 22.000
Có TK 632: 257.140
Có TK 711: 182.860

e. Nợ TK 641: 10.000.000
Nợ TK 642: 5.000.000
Có TK 334: 15.000.000
Nợ TK 641: 1.900.000
Nợ TK 642: 950.000
Có TK 338: 2.850.000
Nợ TK 641: 2.520.000
Có TK 331: 2.520.000
Nợ TK 641: 5.000.000
Nợ TK 642: 1.500.000
Có TK 214: 6.500.000
Nợ TK 641: 4.380.000
Nợ TK 642: 6.250.000
Có TK 331: 10.630.000
Nợ TK 641: 3.500.000
Nợ TK 642: 7.500.000
Có TK 111: 11.000.000

– Kết chuyển doanh thu, chi phí:
Nợ TK 511: 120.000.000
Có TK 911: 120.000.000
Nợ TK 911: 125.642.000
Có TK 632: 77.142.000
Có TK 641: 27.300.000
Có TK 642: 21.200.000
Nợ TK 711: 182.860
Có TK 911: 182.860

– Kết chuyển lỗ:
Nợ TK 421: 5.459.140
Có TK 911: 5.459.140

Như vậy, bài viết trên đã giới thiệu tới các bạn những dạng bài tập cơ bản của môn nguyên lý kế toán. Hy vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn. Chúc các bạn thành công!

Phần mềm kế toán MISA đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ Tài chính – Kế toán theo đúng Thông tư 133/TT-BTC/2014 và Thông tư 200/TT-BTC/2016 của Bộ Tài chính. Phần mềm giúp doanh nghiệp chuẩn hóa sổ sách kế toán ngay từ đầu, giúp kế toán vận dụng hiệu quả các hệ thống chứng từ, tài khoản, báo cáo…vào công tác kế toán tài chính doanh nghiệp.

Để tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán MISA SME.NET mới nhất, kế toán vui lòng click xem tại đây:

Xem thêm

Phân biệt hạch toán Công cụ Dụng cụ và hạch toán Chi phí Trả trước

Chi tiết về những công việc của Thủ kho, Kế toán kho trong doanh nghiệp

Hướng dẫn phương pháp kế toán tài sản cố định thuê tài chính

Chi tiết công việc của kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất

Đối tượng, điều kiện, phương thức cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới