Nghiệp Vụ old Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Những điều nên biết

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Những điều nên biết

1795

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại chi phí bắt buộc mà doanh nghiệp nào cũng phải nộp. Ngoài việc xác định được mức thuế cần phải nộp, doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến những thông tin khác liên quan đến loại thuế này để nắm được cách thức nộp thuế cũng như thực hiện hạch toán một cách chính xác.

I. Khái niệm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.

Cách tính thuế TNDN: Cập nhật cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2019

 

thuế thu nhập doanh nghiệp

II. Cơ chế tự khai và tự nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Khái niệm

Cơ chế tự khai, tự nộp thuế là cơ chế quản lý thuế trong đó các đối tượng nộp thuế tự giác căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh trong kê khai của mình cùng với những quy định của pháp luật để tự xác định nghĩa vụ thuế của mình. Từ thuế đã được xác định đó, doanh nghiệp phải tự kê khai và nộp thuế cho nhà nước, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung kê khai.

2. Phương thức thực hiện

  • Doanh nghiệp tự xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý theo mẫu của Bộ tài chính và chịu trách nhiệm về tính chân thực, chính xác của việc kê khai thuế trước pháp luật.
  • Thời hạn tự quyết toán thuế TNDN: doanh nghiệp phải tự kê khai quyết toán thuế TNDN chậm nhất không quá 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.e
  • Thời gian nộp: Chậm nhất không quá ngày 25 của tháng đầu quý tiếp theo phải nộp thuế cho nhà nước.
  • Trong trường hợp hợp có sự thay đổi lớn về sản xuất, kinh doanh trong năm khiến cho tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu thay đổi so với năm trước, thì doanh nghiệp được điều chỉnh tỷ lệ thu nhập chịu thuế tạm nộp và nộp thuế theo tỷ lệ đã điều chỉnh. Đi kèm theo đó là văn bản giải trình nêu rõ nguyên nhân gửi cho cơ quan thuế.
  • Trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.

III. Nguyên tắc hạch toán

Khi hạch toán sử dụng tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” để phản ánh chi phí thuế TNDN. Từ đó làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính.

Trong tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 8211: chi phí thuế thu nhập hiện hành. Đây là sô thuế mà doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
  • Tài khoản 8212: chi phí thuế thu nhập hoãn lại. Chi phí này phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm và hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.

 

thuế thu nhập doanh nghiệp

IV. Cách hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Mỗi quý, khi đến thời hạn xác định thuế TNDN tạm nộp, kế toán phản ánh số thuế đó vào chi phí thuế TNDN hiện hành và ghi như sau:

  • Nợ 8211: chi phí thuế TNDN hiện hành
  • Có 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp

2.  Khi nộp thuế TNDN cho nhà nước, kế toán ghi

  • Nợ 3334: thuế TNDN
  • Có 111: nộp thuế TNDN bằng tiền mặt
  • Có 112: nộp thuế TNDN bằng chuyển khoản

3. Đến cuối năm tài chính, dựa theo số thuế thu nhập thực tế phải nộp, nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp và ghi:

  • Nợ 8211: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
  • Có 3334: thuế TNDN

Ngược lại, nếu thuế thu nhập thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, thì số chênh lệch ghi giảm chi phí số thuế TNDN hiện hành, kế toán ghi như sau:

  • Nợ 3334: thuế TNDN
  • Có 8211: chi phí thuế TNDN hiện hành

thuế thu nhập doanh nghiệp

 

4. Nếu sai sót không trọng yếu của các năm trước được phát hiện và có liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng hoặc giảm số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm mà sai sót được phát hiện.

Còn trong trường hợp thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại, kế toán sẽ phải ghi:

  • Nợ 8211: chi phí thuế TNDN hiện hành
  • Có 3334: thuế thu nhập doanh nghiệp

5. Cuối năm tài chính, kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập hiện hành, nếu tài khoản 8211 có số phát sinh nợ lớn hơn số phát sinh có thì số chênh lệch sẽ ghi như sau:

  • Nợ 911: xác định kết quả kinh doanh
  • Có 8211: chi phí thuế TNDN hiện hành

Còn nếu tài khoản 8211 có số phát sinh có lớn hơn số phát sinh nợ thì số chênh lệch kế toán sẽ ghi:

  • Nợ 8211: chi phí thuế TNDN hiện hành
  • Có 911: xác định kết quả kinh doanh

Như vậy, bài viết trên đã cung cấp những thông tin cần biết về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp hiểu rõ về cách thức kê khai và nộp thuế cũng như nắm được phương pháp hạch toán loại thuế này.

>> Hướng dẫn chi tiết cách thức tính thuế thu nhập cá nhân 2019