Chế độ tử tuất bao gồm trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất hàng tháng hoặc trợ cấp tuất 1 lần. Mỗi loại trợ cấp có đối tượng, điều kiện và mức hưởng khác nhau. Hãy cùng Ketoan.vn tìm hiểu về chế độ tử tuất tại bài viết dưới đây.
I. Trợ cấp mai táng
1. Điều kiện hưởng
Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014, sau khi chết, những đối tượng sau sẽ được áp dụng trợ cấp mai táng:
– Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc và đang đóng BHXH hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên.
– Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
– Người đang hưởng lương hưu hoặc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.
2. Đối tượng thụ hưởng
Người nhà của những đối tượng nêu trên sẽ được hưởng trợ cấp mai táng sau khi đối tượng đó bị Tòa án tuyên bố là đã chết.
3. Mức hưởng
Mức hưởng trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà các đối tượng được hưởng chế độ mai táng nêu trên chết.
II. Trợ cấp tuất hàng tháng
1. Điều kiện hưởng
Theo Điều 67, Luật bảo hiểm xã hội, những đối tượng sau khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng bao gồm:
– Người lao động đã đóng BHXH đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng BHXH một lần.
– Người đang hưởng lương hưu.
– Người chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
– Người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
2. Đối tượng hưởng
Thân nhân của các đối tượng trên được hưởng tiền tuất hằng tháng. Bao gồm:
– Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai.
– Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
– Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng:
+ Nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ.
+ Nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
3. Mức hưởng
Mức hưởng trợ cấp tuất hằng tháng là 50% mức lương cơ sở đối với mỗi thân nhân. Trong trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng là 70% mức lương cơ sở.
Một người chết thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng tối đa là 4 người. Nếu có từ 2 người chết trở lên thì thân nhân của những đối tượng đó được hưởng 02 lần mức trợ cấp.
III. Trợ cấp tuất một lần
1. Điều kiện hưởng
Những đối tượng khi chết được áp dụng chế độ trợ cấp tuất một lần gồm:
– Người lao động chết không thuộc các trường hợp được áp dụng trợ cấp tuất hàng tháng.
– Người lao động chết thuộc một trong các trường hợp được áp dụng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng không có thân nhân hưởng tiền tuất hàng tháng.
– Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần. Trừ trường hợp con dưới 6 tuổi, con, vợ hoặc chồng bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
– Người lao động chết nhưng không có thân nhân.
2. Mức hưởng
– Đối với thân nhân của người lao động đang tham gia BHXH hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng BHXH: tính theo số năm đã đóng BHXH .
Mức hưởng tính bằng:
+ 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho những năm đóng BHXH trước năm 2014.
+ 2 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH cho các năm đóng BHXH từ năm 2014 trở đi.
+ Mức thấp nhất bằng 3 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
– Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu chết: tính theo thời gian đã hưởng lương hưu.
+ Nếu chết trong 2 tháng đầu hưởng lương hưu thì: Mức hưởng bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng.
+ Nếu chết vào những tháng sau đó, cứ hưởng thêm 1 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu, mức thấp nhất bằng 3 tháng lương hưu đang hưởng.
Trên đây là thông tin về điều kiện, đối tượng hưởng và mức hưởng chế độ tử tuất theo quy định hiện hành. Mời bạn đọc tham khảo. Chúc các bạn thành công.
Xem thêm:
11 Khoản phụ cấp, trợ cấp không chịu thuế thu nhập cá nhân
Khi nào được nhờ người khác nhận hộ tiền trợ cấp thất nghiệp?
Phải thông báo tìm việc mới được nhận trợ cấp thất nghiệp?
Thêm trường hợp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp từ 15/7/2020