Thuế thu nhập doanh nghiệp bắt buộc phải nộp đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế. Trong bài viết này, Ketoan.vn sẽ hướng dẫn các bạn công thức tính thuế TNDN đơn giản nhất.
1. Công thức tính thuế TNDN
Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC, số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất.
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế x Thuế suất Thuế TNDN
Các doanh nghiệp có lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ sẽ được miễn tính thuế đối với phần trích ra để lập quỹ. Vì vậy công thức tính Thuế TNDN áp dụng cho doanh nghiệp có quỹ phát triển khoa học và công nghệ sẽ là:
Thuế TNDN phải nộp = (Doanh thu tính thuế – Quỹ khoa phát triển KH&CN) x Thuế suất Thuế TNDN
2. Các thành phần trong công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh thu tính thuế = Doanh thu chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ kết chuyển)
Doanh thu chịu thuế = Tổng doanh thu – Chi phí được trừ
- Tổng doanh thu bao gồm toàn bộ thu nhập từ việc giao dịch hàng hóa, dịch vụ trong đó đã được trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp đã được nhận hoặc chưa được nhận và các nguồn doanh thu khác. Trường hợp doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không bao gồm thuế GTGT, nếu kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu đã bao gồm thuế GTGT.
- Chi phí được trừ là tất cả các khoản phát sinh trong đó có chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập miễn Thuế TNDN được quy định tại Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi bổ sung theo nghị quyết số 51/2001/QH10.
- Các khoản lỗ kết chuyển: là những khoản do doanh nghiệp lựa chọn để bù vào số lỗ của hoạt động kinh doanh trong trường hợp xảy ra lỗ. Phần thu nhập còn lại sau khi đã bù trừ vẫn phải áp dụng mức thuế suất Thuế TNDN.
Doanh thu tính thuế:
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
- Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần…
Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
Theo Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC. Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Thu nhập khác của doanh nghiệp:
Theo Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC. Thu nhập khác của doanh nghiệp khi tính thuế thu nhập 2018 gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
- Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ.
- Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá…
Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định:
- Theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 78/2014/TT-BTC. DN sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo.
- Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 05 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Xác định lỗ và chuyển lỗ của doanh nghiệp:
Theo Điều 9 Thông tư 78/2014/TT-BTC. Lỗ của DN được xác định như sau:
- Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang.
Thu nhập tính thuế = (Doanh thu – các khoản chi phí được trừ + các khoản thu nhập khác) – Thu nhập được miễn thuế
Như vậy, bài viết trên đã giới thiệu đến các bạn công thức tính thuế TNDN. Hy vọng qua bài viết này, các bạn đã nắm rõ cách tính thuế TNDN cho công ty mình. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm
Mẹo quyết toán thuế TNDN mà kế toán cần nắm chắc trong lòng bàn tay
Hướng dẫn cách nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN qua mạng
Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2019 cho người mới làm kế toán