Luật kiểm toán độc lập quy định các vấn đề xoay quanh hoạt động kiểm toán độc lập. Mời bạn đọc tham khảo và tải về Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 tại bài viết dưới đây.
Luật kiểm toán độc lập
Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 được Quốc Hội thông qua ngày 29/3/2011. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2012.
Luật kiểm toán độc lập quy định các vấn đề xoay quanh hoạt động kiểm toán độc lập. Bao gồm các quy định như:
- Các nguyên tắc, điều kiện, phạm vi và hình thức hoạt động kiểm toán độc lập.
- Quyền, nghĩa vụ của kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam và đơn vị được kiểm toán.
Luật kiểm toán độc lập áp dụng cho các đối tượng sau:
- Kiểm toán viên, kiểm toán viên hành nghề.
- Doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam.
- Đơn vị được kiểm toán.
- Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán.
- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm toán độc lập.
Tải về Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12
Để tham khảo chi tiết Luật này, bạn đọc tải về TẠI ĐÂY.
Kết cấu của Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12
Luật này bao gồm 8 Chương và 64 Điều. Để thuận tiện cho việc tra cứu, Ketoan.vn cung cấp cho bạn đọc mục lục của Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 như sau:
Chương I: Những quy định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Áp dụng Luật kiểm toán độc lập, điều ước quốc tế và các luật có liên quan
Điều 4. Mục đích của kiểm toán độc lập
Điều 5. Giải thích từ ngữ
Điều 6. Chuẩn mực kiểm toán và chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán
Điều 7. Giá trị của báo cáo kiểm toán
Điều 8. Nguyên tắc hoạt động kiểm toán độc lập
Điều 9. Kiểm toán bắt buộc
Điều 10. Khuyến khích kiểm toán
Điều 11. Quản lý nhà nước về hoạt động kiểm toán độc lập
Điều 12. Tổ chức nghề nghiệp về kiểm toán
Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm
Chương II: Kiểm toán viên và kiểm toán viên hành nghề
Điều 14. Tiêu chuẩn kiểm toán viên
Điều 15. Đăng ký hành nghề kiểm toán
Điều 16. Những người không được đăng ký hành nghề kiểm toán
Điều 17. Quyền của kiểm toán viên hành nghề
Điều 18. Nghĩa vụ của kiểm toán viên hành nghề
Điều 19. Các trường hợp kiểm toán viên hành nghề không được thực hiện kiểm toán
Chương III: Doanh nghiệp kiểm toán
Điều 20. Các loại doanh nghiệp kiểm toán và chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam
Điều 21. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Điều 23. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Điều 24. Cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Điều 25. Lệ phí cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Điều 26. Những thay đổi phải thông báo cho Bộ Tài chính
Điều 27. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ kiểm toán và thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Điều 28. Quyền của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam
Điều 29. Nghĩa vụ của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam
Điều 30. Các trường hợp doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện kiểm toán
Điều 31. Chi nhánh của doanh nghiệp kiểm toán
Điều 32. Cơ sở của doanh nghiệp kiểm toán ở nước ngoài
Điều 33. Tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Điều 34. Chấm dứt kinh doanh dịch vụ kiểm toán
Điều 35. Chấm dứt hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán
Điều 36. Doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài
Chương VI: Đơn vị được kiểm toán
Điều 37. Đơn vị được kiểm toán
Điều 38. Quyền của đơn vị được kiểm toán
Điều 39. Nghĩa vụ của đơn vị được kiểm toán
Chương V: Hoạt động kiểm toán độc lập
Điều 40. Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam
Điều 41. Nhận dịch vụ kiểm toán
Điều 42. Hợp đồng kiểm toán
Điều 43. Nghĩa vụ bảo mật
Điều 44. Phí dịch vụ kiểm toán
Điều 45. Quy trình kiểm toán
Điều 46. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính
Điều 47. Báo cáo kiểm toán về các công việc kiểm toán khác
Điều 48. Ý kiến kiểm toán
Điều 49. Hồ sơ kiểm toán
Điều 50. Bảo quản, lưu trữ hồ sơ kiểm toán
Điều 51. Hồ sơ, tài liệu về dịch vụ liên quan
Điều 52. Kiểm soát chất lượng dịch vụ kiểm toán
Chương VI: Kiểm toán báo cáo tài chính của đơn vị có lợi ích công chúng
Điều 53. Đơn vị có lợi ích công chúng
Điều 54. Chấp thuận doanh nghiệp được kiểm toán báo cáo tài chính của đơn vị có lợi ích công chúng
Điều 55. Công khai thông tin của doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam, kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận kiểm toán báo cáo tài chính của đơn vị có lợi ích công chúng
Điều 56. Báo cáo minh bạch
Điều 57. Trách nhiệm của đơn vị có lợi ích công chúng
Điều 58. Tính độc lập, khách quan
Chương VII: Xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp
Điều 59. Các hành vi vi phạm pháp luật về kiểm toán độc lập
Điều 60. Xử lý vi phạm pháp luật về kiểm toán độc lập
Điều 61. Giải quyết tranh chấp về kiểm toán độc lập
Chương VIII: Điều khoản thi hành
Điều 62. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 63. Hiệu lực thi hành
Điều 64. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Xem thêm:
Tải về Luật số 04/2017/QH14 và Nghị định 39/2018/NĐ-CP: Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tải về Thông tư 166/2013/TT-BTC: Quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế
Tải về Nghị định 41/2020/NĐ-CP về việc gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất