Quốc hội đã ban hành Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2020. Mời bạn đọc cập nhật Luật Quản lý thuế 2019 tại bài viết dưới đây.
Tổng quan về Luật Quản lý thuế 2019
Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 được Quốc hội thông qua vào ngày 13 tháng 6 năm 2019.
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2020 trừ trường hợp quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử. Quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử trong Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 /07/2022. Tuy nhiên vẫn khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử của Luật này trước ngày 01 tháng 7 năm 2022.
Luật Quản lý thuế 2019
Bạn đọc xem chi tiết Luật Quản lý thuế 2019 TẠI ĐÂY.
Tóm tắt Luật Quản lý thuế 2019
Luật Quản lý thuế quy định về việc quản lý các loại thuế, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước. Các đối tượng phải áp dụng luật này bao gồm:
– Người nộp thuế.
– Cơ quan, công chức quản lý thuế.
– Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 gồm 17 chương và 152 điều. Cụ thể như sau:
Chương I: Những quy định chung
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Nội dung quản lý thuế
Điều 5. Nguyên tắc quản lý thuế
Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý thuế
Điều 7. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế
Điều 8. Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
Điều 9. Quản lý rủi ro trong quản lý thuế
Điều 10. Xây dựng lực lượng quản lý thuế
Điều 11. Hiện đại hóa công tác quản lý thuế
Điều 12. Hợp tác quốc tế về thuế của cơ quan quản lý thuế
Điều 13. Kế toán, thống kê về thuế
Chương II: Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quản lý thuế
Điều 14. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Điều 16. Quyền của người nộp thuế
Điều 17. Trách nhiệm của người nộp thuế
Điều 18. Nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế
Điều 19. Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế
Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
Điều 21. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán nhà nước
Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra nhà nước
Điều 23. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án
Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp
Điều 26. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan thông tin, báo chí
Điều 27. Nhiệm vụ, quyền hạn của ngân hàng thương mại
Điều 28. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn
Điều 29. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức, cá nhân khác
Chương III: Đăng ký thuế
Điều 30. Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế
Điều 31. Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
Điều 32. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu
Điều 33. Thời hạn đăng ký thuế lần đầu
Điều 34. Cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế
Điều 35. Sử dụng mã số thuế
Điều 36. Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế
Điều 37. Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh
Điều 38. Đăng ký thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp
Điều 39. Chấm dứt hiệu lực mã số thuế
Điều 40. Khôi phục mã số thuế
Điều 41. Trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cơ quan thuế trong việc đăng ký thuế
Chương IV: Khai thuế, tính thuế
Điều 42. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
Điều 43. Hồ sơ khai thuế
Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Điều 45. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế
Điều 46. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
Điều 47. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế
Chương V: Ấn định thuế
Điều 49. Nguyên tắc ấn định thuế
Điều 50. Ấn định thuế đối với người nộp thuế trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế
Điều 51. Xác định mức thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế
Điều 52. Ấn định thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Điều 53. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc ấn định thuế
Điều 54. Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp số tiền thuế ấn định
Chương VI: Nộp thuế
Điều 55. Thời hạn nộp thuế
Điều 56. Địa điểm và hình thức nộp thuế
Điều 57. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Điều 58. Xác định ngày đã nộp thuế
Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
Điều 60. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
Điều 61. Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện
Điều 62. Gia hạn nộp thuế
Điều 63. Gia hạn nộp thuế trong trường hợp đặc biệt
Điều 64. Hồ sơ gia hạn nộp thuế
Điều 65. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế
Chương VII: Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế
Điều 66. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
Điều 67. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
Điều 68. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp
Điều 69. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp người nộp thuế là người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự
Chương VIII: Thủ tục hoàn thuế
Điều 70. Các trường hợp hoàn thuế
Điều 71. Hồ sơ hoàn thuế
Điều 72. Tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hoàn thuế
Điều 73. Phân loại hồ sơ hoàn thuế
Điều 74. Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế
Điều 75. Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Điều 76. Thẩm quyền quyết định hoàn thuế
Điều 77. Thanh tra, kiểm tra sau hoàn thuế
Chương IX: Không thu thuế, miễn thuế, giảm thuế; khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Điều 78. Không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Điều 79. Miễn thuế, giảm thuế
Điều 80. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
Điều 81. Nộp và tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
Điều 82. Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp cơ quan quản lý thuế quyết định số tiền thuế được miễn, giảm
Điều 83. Các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ
Điều 84. Thủ tục, hồ sơ, thời gian, thẩm quyền khoanh nợ
Điều 85. Trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Điều 86. Hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Điều 87. Thẩm quyền xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Điều 88. Trách nhiệm giải quyết hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Chương X: Áp dụng hóa đơn, chứng từ điện tử
Điều 89. Hóa đơn điện tử
Điều 90. Nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử
Điều 91. Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Điều 92. Dịch vụ về hóa đơn điện tử
Điều 93. Cơ sở dữ liệu về hóa đơn điện tử
Điều 94. Chứng từ điện tử
Chương XI: Thông tin người nộp thuế
Điều 95. Hệ thống thông tin người nộp thuế
Điều 96. Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế
Điều 97. Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin
Điều 98. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc cung cấp thông tin người nộp thuế
Điều 99. Bảo mật thông tin người nộp thuế
Điều 100. Công khai thông tin người nộp thuế
Chương XII: Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm thủ tục hải quan
Điều 101. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
Điều 102. Điều kiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
Điều 103. Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
Điều 104. Cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế
Điều 105. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế
Điều 106. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan
Chương XIII: Kiểm tra thuế, thanh tra thuế
Điều 107. Nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế
Điều 108. Xử lý kết quả kiểm tra thuế, thanh tra thuế
Điều 109. Kiểm tra thuế tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế
Điều 110. Kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
Điều 111. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế trong kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế
Điều 112. Nhiệm vụ, quyền hạn của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế ra quyết định kiểm tra thuế và công chức quản lý thuế trong việc kiểm tra thuế
Điều 113. Các trường hợp thanh tra thuế
Điều 114. Quyết định thanh tra thuế
Điều 115. Thời hạn thanh tra thuế
Điều 116. Nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra thuế
Điều 117. Nhiệm vụ, quyền hạn của trưởng đoàn thanh tra thuế, thành viên đoàn thanh tra thuế
Điều 118. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra thuế
Điều 119. Kết luận thanh tra thuế
Điều 120. Thanh tra lại trong hoạt động thanh tra thuế
Điều 121. Thu thập thông tin liên quan đến hành vi trốn thuế
Điều 122. Tạm giữ tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế
Điều 123. Khám nơi cất giấu tài liệu, tang vật liên quan đến hành vi trốn thuế
Chương XIV: Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
Điều 124. Trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
Điều 125. Biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
Điều 126. Thẩm quyền quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
Điều 127. Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
Điều 128. Trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
Điều 129. Cưỡng chế bằng biện pháp trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
Điều 130. Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập
Điều 131. Cưỡng chế bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Điều 132. Cưỡng chế bằng biện pháp ngừng sử dụng hóa đơn
Điều 133. Cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên
Điều 134. Cưỡng chế bằng biện pháp thu tiền, tài sản khác của đối tượng bị cưỡng chế do cơ quan, tổ chức, cá nhân khác đang giữ
Điều 135. Cưỡng chế bằng biện pháp thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hành nghề
Chương XV: Xử phạm vi phạm hành chính về quản lý thuế
Điều 136. Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế
Điều 137. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế
Điều 138. Hình thức xử phạt, mức phạt tiền và biện pháp khắc phục hậu quả
Điều 139. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế
Điều 140. Miễn tiền phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế
Điều 141. Hành vi vi phạm thủ tục thuế
Điều 142. Hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, không thu
Điều 143. Hành vi trốn thuế
Điều 144. Xử lý hành vi vi phạm của ngân hàng thương mại, người bảo lãnh nộp tiền thuế trong lĩnh vực quản lý thuế
Điều 145. Xử lý hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân có liên quan trong lĩnh vực quản lý thuế
Điều 146. Xử phạt vi phạm hành chính về phí, lệ phí, hóa đơn trong lĩnh vực quản lý thuế
Chương XVI: Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện
Điều 147. Khiếu nại, tố cáo
Điều 148. Khởi kiện
Điều 149. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết khiếu nại về thuế
Chương XVII: Điều khoản thi hành
Điều 150. Bổ sung một điều vào Luật Kế toán số 88/2015/QH13
Điều 151. Hiệu lực thi hành
Điều 152. Quy định chuyển tiếp
Xem thêm:
Tải về Nghị định 28/2020/NĐ-CP: Xử phạt hành chính lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội
Nghị định số 22/2020/NĐ-CP quy định một số thay đổi về lệ phí môn bài
Mời tải về mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán mới nhất